Chứng tỏ rằng không tìm được hai số nguyên a,b thoả mãn điều kiện
a^2 - b^2= -2022
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
d.
\(\dfrac{2^3.5^4.49}{35.2^2.175}=\dfrac{2^3.5^4.7^2}{5.7.2^2.7.5^2}=\dfrac{2^3.5^4.7^2}{2^2.5^3.7^2}=2.5=10\)
\(\dfrac{12.2^a}{3^2.8^b}=\dfrac{3.2^2.2^a}{3^2.\left(2^3\right)^b}=\dfrac{3.2^{a+2}}{3^2.2^{3b}}=\dfrac{2^{a-3b+2}}{3}\)
\(\dfrac{2.4+2.4.8+4.8.16+8.16.32}{3.4+2.6.8+4.12.16+8.24.32}\)
\(=\dfrac{1.2.4+2.1.2.2.2.4+4.1.4.2.4.4+8.1.8.2.8.4}{3.4+2.1.2.3.2.4+4.1.4.3.4.4+8.1.8.3.8.4}\)
\(=\dfrac{1.2.4+2^3.1.2.4+4^3.1.2.4+8^3.1.2.4}{1.3.4+2^3.1.3.4+4^3.1.3.4+8^3.1.3.4}\)
\(=\dfrac{1.2.4.\left(1+2^3+4^3+8^3\right)}{1.3.4.\left(1+2^3+4^3+8^3\right)}\)
\(=\dfrac{2}{3}\)
S= 3/2-3/3+3/3-3/4+3/4-3/5+....+3/199-3/200
S=3/2-3/200
S=300/200-3/200
S=297/200
\(S=\dfrac{3}{2.3}+\dfrac{3}{3.4}+\dfrac{3}{4.5}+...+\dfrac{3}{199.200}\\ \Rightarrow S=3.\left(\dfrac{1}{2.3}+\dfrac{1}{3.4}+\dfrac{1}{4.5}+..+\dfrac{1}{199.200}\right)\\ \Rightarrow S=3.\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{200}\right)\\ \Rightarrow S=3.\dfrac{99}{200}\\ \Rightarrow S=\dfrac{501}{200}.\)
\(A=2003-\dfrac{1}{2.3}\left(\dfrac{1}{1.2}+\dfrac{1}{2.3}+\dfrac{1}{3.4}+...+\dfrac{1}{18.19}+\dfrac{1}{19.20}\right)\)
Đặt
\(B=\dfrac{1}{1.2}+\dfrac{1}{2.3}+\dfrac{1}{3.4}+...+\dfrac{1}{19.20}=\)
\(=\dfrac{2-1}{1.2}+\dfrac{3-2}{2.3}+\dfrac{4-3}{3.4}+...+\dfrac{20-19}{19.20}=\)
\(=1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}+...+\dfrac{1}{19}-\dfrac{1}{20}=\)
\(=1-\dfrac{1}{20}=\dfrac{19}{20}\)
\(\Rightarrow A=2023-\dfrac{1}{1.2}.B=2023-\dfrac{1}{6}.\dfrac{19}{20}=\)
a; B là phân số khi và chỉ khi n - 1 ≠ 0; n ≠ 1
b; Để B \(\in\) Z thì 7 ⋮ n - 1
n - 1 \(\in\) Ư(7) = {-7; -1; 1; 7}
Lập bảng ta có:
n - 1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
n | -6 | 0 | 2 | 8 |
Theo bảng trên ta có n \(\in\) {-6; 0; 2; 8}
Kết luận để B là số nguyên thì n \(\in\) {-6; 0; 2; 8}
Do \(\left(a,b\right)=16\), đặt \(\left\{{}\begin{matrix}a=16x\\b=16y\end{matrix}\right.\) với \(\left(x,y\right)=1\)
\(a+b=128\Rightarrow16x+16y=128\)
\(\Rightarrow x+y=8\)
Mà \(\left(x,y\right)=1\Rightarrow\left(x;y\right)=\left(1;7\right);\left(7;1\right);\left(3;5\right);\left(5;3\right)\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)=\left(16;112\right);\left(112;16\right);\left(48;80\right);\left(80;48\right)\) có 4 cặp thỏa mãn
a:
TH1: B nằm giữa O và A
=>OB+BA=OA
=>OB+6=2
=>OB=-4(cm)
=>Loại
TH2: A nằm giữa O và B
=>OA+AB=OB
=>OB=2+6=8cm
I là trung điểm của OA nên OI=IA=OA/2=1cm
K là trung điểm của AB
=>\(KA=KB=\dfrac{AB}{2}=\dfrac{6}{2}=3\left(cm\right)\)
IK=IA+AK=3+1=4cm
b: Vì A nằm giữa O và B
nên tia MA nằm giữa hai tia MO và tia MB
=>\(\widehat{OMA}+\widehat{BMA}=\widehat{OMB}=100^0\)
mà \(\widehat{OMA}=\dfrac{2}{3}\cdot\widehat{AMB}\)
nên \(\widehat{AMB}=\dfrac{3}{2+3}\cdot100^0=60^0\)
bài 5:
n là số nguyên tố lớn hơn 3
=>n=3k+1 hoặc n=3k+2
TH1: n=3k+1
\(n^2+2006=\left(3k+1\right)^2+2006\)
\(=9k^2+6k+2007\)
\(=3\left(3k^2+2k+669\right)⋮3\)
=>n^2+2006 không là số nguyên tố (1)
TH2: n=3k+2
\(n^2+2006=\left(3k+2\right)^2+2006\)
\(=9k^2+12k+2010\)
\(=3\left(3k^2+4k+670\right)⋮3\)
=>\(n^2+2006\) là hợp số(2)
Từ (1),(2) suy ra \(n^2+2006\) là hợp số
Bài 4:
a: Trên tia Oy, ta có: OM<OB
nên M nằm giữa O và B
b: Vì OM và OA là hai tia đối nhau
nên O nằm giữa M và A
=>MA=MO+OA=1+2=3(cm)
Ta có: M nằm giữa O và B
=>OM+MB=OB
=>MB+1=4
=>MB=3(cm)
=>MA=MB
=>M là trung điểm của AB
c: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy, ta có: \(\widehat{yOz}< \widehat{yOt}\left(30^0< 130^0\right)\)
nên tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot
=>\(\widehat{yOz}+\widehat{zOt}=\widehat{yOt}\)
=>\(\widehat{zOt}+30^0=130^0\)
=>\(\widehat{zOt}=100^0\)
Các bạn ơi giúp mình bài này với
\(a^2-b^2=-2022\) là số chẵn \(\Rightarrow a^2;b^2\) cùng tính chẵn lẻ
\(\Rightarrow a;b\) cùng tính chẵn lẻ
\(\Rightarrow a-b\) và \(a+b\) đều là số chẵn
Khi đó: \(a^2-b^2=\left(a-b\right)\left(a+b\right)\) là tích của 2 số chẵn nên luôn chia hết cho 4
Mà \(-2022\) không chia hết cho 4
\(\Rightarrow\) Không tồn tại a;b nguyên thỏa mãn \(a^2-b^2=-2022\)