K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề thi đánh giá năng lực

8 tháng 9 2021

The event in my life that I remember the most was my 10th birthday. It was a very happy and meaningful day. I prepared food with my mother for the evening party. I invite a lot of friends and relatives. That day everyone came very crowded. Fortunately, my house has enough seats. Everyone gives me eye-catching gifts. We sing a happy birthday song together. My mother prepared a very large cake for everyone. My friends and I talked happily together. This is the first time I have a birthday celebration. The later birthdays are not as happy, so I miss this event very much. Whenever I remember it, I always smile. I wish I could go back to that day.

Sự kiện trong đời mà tôi nhớ nhất đó là sinh nhật 10 tuổi của tôi. Hôm đó là một ngày vô cùng vui vẻ và ý nghĩa. TÔi cùng mẹ chuẩn bị đồ ăn của bữa tiệc buổi tối. Tôi mời rất nhiều bạn bè và người thân. Hôm đó mọi người đến rất đông. May mắn thay là nhà tôi đủ chỗ ngồi. Mọi người tặng tôi những món quà bắt mắt. Chúng tôi cùng nhau hát bài ca chúc mừng sinh nhật. Mẹ tôi đã chuẩn bị một chiếc bánh kem rất lớn đủ chia cho mọi người. Tôi và bạn bè nói chuyện rất vui vẻ với nhau. Đây là lần đầu tiên tôi được tổ chức sinh nhật. Những lần sinh nhật sau này cũng không vui như vậy nên tôi rất nhớ sự kiện này. Mỗi khi nhớ về nó tôi luôn tự mỉm cười. Tôi ước gì mình có thể trở lại ngày hôm đó.

I always love to go out with my family, and going to Dam Sen theme park was one of my favorite event. We went there in the early in the morning to get the ket because it was weekend. Once we got inside the park, we started to follow the map to visit everywhere. First, we bought some snacks and drinks to eat on the way, then we sat down near the lake to have a small picnic. Next, we joined in the playground section to play many different interesting games. My sister, my father and I decided to went inside the haunted house while my mother stood outside. I screamed as loud as I could, and I ended up having a sore throat. Later we got on the roller coaster, the racing cars and rode the fake bulls. Most of the time my mother just stood outside and kept our belongings, but sometimes she also joined some easy games as well. We left the park in the evening, and it was such a great day to create memories with my family. 

*mong là đúng đề nha

8 tháng 9 2021

5687234523748923426456289462948572948572952786897256+98324756897456239874628956238572369457264895726489

Trời ơi, mình mới học lớp 6 thui

BÀI TẬP BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ NHÂN ĐÔI ADN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?      A. 6 loại mã bộ ba.  B. 3 loại mã bộ ba.      C. 27 loại mã bộ ba.      D. 9 loại mã bộ ba. Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã...
Đọc tiếp

BÀI TẬP BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ NHÂN ĐÔI ADN

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

     A. 6 loại mã bộ ba.  B. 3 loại mã bộ ba.      C. 27 loại mã bộ ba.      D. 9 loại mã bộ ba.

Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là

     A. đoạn intron.  B. đoạn êxôn.       C. gen phân mảnh.      D. vùng vận hành.

Câu 3: Vùng điều hoà là vùng

     A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin

     B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

     C. mang thông tin mã hoá các axit amin

     D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Câu 4: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:

     A. UGU, UAA, UAG        B. UUG, UGA, UAG       

     C. UAG, UAA, UGA        D. UUG, UAA, UGA

Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

     A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

     B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.

     C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.

     D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.

Câu 6: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

     A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

     B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

     C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

     D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

Câu 7: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

     A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.                                B. Mã di truyền có tính thoái hóa.

     C. Mã di truyền có tính phổ biến.                                D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

Câu 8: Gen không phân mảnh có

     A. cả exôn và intrôn.                                                    B. vùng mã hoá không liên tục.

     C. vùng mã hoá liên tục.                                              D. các đoạn intrôn.

Câu 9: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

     A. codon.              B. gen.            C. anticodon.          D. mã di truyền.

Câu 10: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

     A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

     B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

     C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

     D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

Câu 11: Bản chất của mã di truyền là

     A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.

     B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.

     C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.

     D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.

Câu 12: Vùng kết thúc của gen là vùng

     A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

     B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã

     C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin

     D. mang thông tin mã hoá các aa

Câu 13: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:

     A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

     B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

     C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền

     D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

Câu 16: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là

     A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền    

     B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

     C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

     D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ

Câu 17: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc

     A. bổ sung.                                                                   B. bán bảo toàn.                                      

     C. bổ sung và bảo toàn.                                               D. bổ sung và bán bảo toàn.

Câu 18: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:

     A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá. B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

     C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

Câu 19: Gen là một đoạn của phân tử ADN

     A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

     B. mang thông tin di truyền của các loài.

     C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.

     D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.

Câu 20: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?

     A. Vùng kết thúc.  B. Vùng điều hòa.    C. Vùng mã hóa.   D. Cả ba vùng của gen.

Câu 21: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là

     A. ADN giraza                  B. ADN pôlimeraza          C. hêlicaza     D. ADN ligaza

Câu 22: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là

     A. 1800                              B. 2400                              C. 3000     D. 2040

Câu 23: Intron là

     A. đoạn gen mã hóa axit amin.                                    B. đoạn gen không mã hóa axit amin.

     C. gen phân mảnh xen kẽ với các êxôn.           D. đoạn gen mang tính hiệu kết thúc phiên mã.

Câu 24: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:

     A. tháo xoắn phân tử ADN.

     B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

     C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.

     D. nối các đoạn Okazaki với nhau.

Câu 25: Vùng mã hoá của gen là vùng

     A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã    B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã

     C. mang tín hiệu mã hoá các axit amin                       D. mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc

Câu 26: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

     A. Mã di truyền có tính phổ biến.                                B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

     C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.                               D. Mã di truyền có tính thoái hóa.

Câu 27: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là

     A. nuclêôtit.                       B. bộ ba mã hóa.               C. triplet.     D. gen.

Câu 28: Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là

     A. gen.                               B. codon.                           C. triplet.     D. axit amin.

Câu 29: Mã di truyền là:

     A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.

     B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.

     C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.

     D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.

BÀI TẬP TỰ LUẬN:

Một số công thức:

- Tính chiều dài: L = N x 3,4 (A0) => N = 2 x L/3,4 A0

- Tính số lượng nu của gen: N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2T + 2X

- Tính khối lượng: M = N x 300 (đvC)

-Tính số nu mỗi loại: theo NTBS: A = T; G = X

  A + G = T + X = N/2

- Tính số nu mỗi loại trên mỗi mạch: A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = N/2;

   A1 = T2; A2 = T1; G1 = X2; G2 = X1

    A = T = A1 + A2; G = X = G1 + G2

-Liên kết hidro: H = 2A + 3G = 2T + 3X

Gọi x là số lần nhân đôi

-Số ADN con tạo thành = 2x  

-Tổng số nu tự do môi trường cung cấp cho x lần nhân đôi:

+ Số Nu môi trường cung cấp:  Nmt = N (2x- 1)

+ Số Nu từng loại môi trường cung cấp

Amt = Tmt =   A (2x- 1)    ;        Gmt = Xmt =   G (2x- 1)

-Liên kết hóa trị: HT = (N-2) (2x- 1)                                        

-Liên kết hidro hình thành :Hht = H.2x

- Liên kết hidro phá vở: Hpv = H(2x  - 1)                                             

-Số mạch đơn mới : 2(2x- 1)

Một số bài tập:

Bài 1: Một phân tử ADN ban đầu tự nhân đôi 3 lần thì thu được bao nhiêu ADN con?

Bài 2: Nếu ADN đó có tổng số nucleotit là 3000 nucleotit thì quá trình nhân đôi đó cần nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu nucleotit tự do?

Bài 3: Một gen có chiều dài 4080 A0    số nuclêôtit loại Ađênim chiếm tỉ lệ 20% số nuclêôtit của gen. Tính

a/ Số nuclêôtit từng loại của gen.

b/ Liên kết hidro của gen

c/ Nếu gen trên nhân đôi 4 lần liên tiếp thì số nuclêôtit từng loại môi trường nội bào cung cấp là bao nhiêu?

 

1
2 tháng 10 2021

loading...loading...loading...loading...loading...

 

 

 

 

 

8 tháng 9 2021

10000023+111111=bao nhieu ha cac ban