Cho tam giác ABC cân tại A có các đường phân giác BE, CF cắt nhau tại H.
a, Chứng minh tam giác ABE = tam giác ACF
b, Tia AH cắt BC tại D. Chứng minh D là trung điểm của BC và EF//BC
c, Chứng minh AH là trung trực của EF. So sánh HF và HC
d, Tìm điều kiện của tam giác ABC để HC = 2HD
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đây là dạng toán nâng cao chuyên đề giải phương trình nghiệm nguyên, cấu trúc thi chuyên, thi học sinh giỏi. Hôm nay Olm sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết dạng này bằng phương pháp tìm điều kiện để phân thức là một số nguyên.
Bước 1: rút ẩn y theo \(x\)
Bước 2: tìm điều kiện để phân thức có chứa \(x\) là số nguyên.
Bước 3: tìm y
Bước 4: kết luận.
2\(xy\) - \(x\) - y = 2
2\(xy\) - y = 2 + \(x\)
y(2\(x\) - 1) = 2 + \(x\)
y = \(\dfrac{2+x}{2x-1}\); (\(x;y\) \(\in\) Z)
y \(\in\) Z ⇔ 2 + \(x\) ⋮ 2\(x\) - 1 ⇒ 4 + 2\(x\) ⋮ 2\(x\) - 1
2\(x\) - 1 + 5 ⋮ 2\(x\) - 1
5 ⋮ 2\(x\) - 1
2\(x\) - 1 \(\in\) Ư(5) = {-5; -1; 1; 5}
\(x\) \(\in\) {-2; 0; 1; 3}
Lập bảng ta có:
\(x\) | - 2 | 0 | 1 | 3 |
y = \(\dfrac{2+x}{2x-1}\) | 0 | - 2 | 3 | 1 |
\(x;y\in\) Z | Loại |
Theo bảng trên ta có: các cặp \(x;y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (- 2; 0); (0; - 2); (1; 3); (3; 1)
Kết luận Phương trình có cặp nghiệm nguyên \(x;y\) là:
(\(x;y\)) = (-2; 0); (0; - 2); (1; 3); (3; 1)
Câu 1:
$f(x)=(2x^4-x^4)-6x^3+(3x^2-x^2)-x+1$
$=x^4+2x^2-x+1$
Bậc của $f(x)$: $4$
Hệ số cao nhất của $f(x)$: $1$
Hệ số tự do của $f(x)$: $1$
-----------------
$g(x)=2x^3-x+x^2+x^3=(2x^3+x^3)+x^2-x$
$=3x^3+x^2-x$
Bậc của $g(x)$: $3$
Hệ số cao nhất của $g(x)$: $3$
Hệ số tự do của $g(x)$: $0$
2
$f(x)=h(x)+g(x)$
$h(x)=f(x)-g(x)=(x^4+2x^2-x+1)-(3x^3+x^2-x)$
$=x^4+2x^2-x+1-3x^3-x^2+x$
$=x^4-3x^3+(2x^2-x^2)+(-x+x)-1=x^4-3x^3+x^2-1$
Câu 2:
1.
$A(x)=2(-x+5)-\frac{3}{2}(x-4)=-2x+10-\frac{3}{2}x+6$
$=-\frac{7}{2}x+16=0$
$\Rightarrow \frac{-7}{2}x=-16$
$\Rightarrow x=(-16): \frac{-7}{2}=\frac{32}{7}$
Vậy $x=\frac{32}{7}$ là nghiệm của $A(x)$
2.
$B(x)=-4x^2+9=0$
$\Rightarrow 4x^2=9$
$\Rightarrow (2x)^2=9=3^2=(-3)^2$
$\Rightarrow 2x=3$ hoặc $2x=-3$
$\Rightarrow x=\frac{3}{2}$ hoặc $x=\frac{-3}{2}$
Vậy $B(x)$ có nghiệm $x=\pm \frac{3}{2}$
3.
$C(x)=x^3+4x=x(x^2+4)=0$
$\Rightarrow x=0$ hoặc $x^2+4=0$
$\Rightarrow x=0$ hoặc $x^2=-4<0$ (vô lý)
Vậy $x=0$ là nghiệm của $C(x)$
Ta có :
3 × x - 10 = 2 × x + 13
=> 2 × x + 13 + 10 = 3 × x
Vậy x = 10 + 13 = 23
Tick cho mình nha
Lời giải:
$a^3+3a^2+5=5^b$
$\Rightarrow a^2(a+3)+5=5^b$
$\Rightarrow a^2.5^c+5=5^b$
$\Rightarrow 5(a^2.5^{c-1}+1-5^{b-1})=0$
$\Rightarrow a^2.5^{c-1}+1=5^{b-1}$
Nếu $b,c$ đều là số nguyên dương lớn hơn $1$ thì:
$1=5^{b-1}-a^2.5^{c-1}\vdots 5$ (vô lý)
Do đó trong 2 số $b,c$ tồn tại ít nhất 1 số nguyên dương bằng 1
Nếu $b=1$ thì:
$a^2.5^{c-1}+1=5^{1-1}=1\Rightarrow a^2.5^{c-1}=0$
$\Rightarrow a=0$ (không tm do $a$ nguyên dương)
Nếu $c=1$ thì $a+3=5^c=5\Rightarrow a=2$
$a^2.5^{c-1}+1=5^{b-1}$
$\Leftrightarrow a^2.5^{1-1}+1=5^{b-1}$
$\Leftrightarrow 2^2+1=5^{b-1}\Rightarrow b-1=1\Rightarrow b=2$
Vậy $(a,b,c)=(2,2,1)$
Gọi số cây lớp 7A,7B,7C trồng được lần lượt là a(cây),b(cây),c(cây)
(Điều kiện: \(a,b,c\in Z^+\))
Số cây lớp 7A;7B;7C trồng được lần lượt tỉ lệ thuận với 9;8;7
=>\(\dfrac{a}{9}=\dfrac{b}{8}=\dfrac{c}{7}\)
Lớp 7C trồng ít hơn lớp 7A 10 cây nên ta có: a-c=10
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{9}=\dfrac{b}{8}=\dfrac{c}{7}=\dfrac{a-c}{9-7}=\dfrac{10}{2}=5\)
=>\(a=5\cdot9=45;b=5\cdot8=40;c=5\cdot7=35\)
Vậy: số cây lớp 7A,7B,7C trồng được lần lượt là 45 cây; 40 cây; 35 cây
a: \(3x^3+ax^2+bx+9⋮x^2-9\)
=>\(3x^3-27x+ax^2-9a+\left(b+27\right)x+9a+9⋮x^2-9\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b+27=0\\9a+9=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}b=-27\\a=-1\end{matrix}\right.\)
b: \(10n^2+n-10⋮n-1\)
=>\(10n^2-10n+11n-11+1⋮n-1\)
=>\(1⋮n-1\)
=>\(n-1\in\left\{1;-1\right\}\)
=>\(n\in\left\{2;0\right\}\)
a: M là trung điểm của BC
=>\(BM=CM=\dfrac{BC}{2}\)
mà BA=BC/2
nên BM=CM=BA
Xét ΔBAD và ΔBMD có
BA=BM
\(\widehat{ABD}=\widehat{MBD}\)
BD chung
Do đó: ΔBAD=ΔBMD
b: ta có; ΔBAD=ΔBMD
=>\(\widehat{BAD}=\widehat{BMD}\)
Xét ΔBAC và ΔBME có
\(\widehat{BAC}=\widehat{BME}\)
BA=BM
\(\widehat{ABC}\) chung
Do đó: ΔBAC=ΔBME
=>BE=BC
=>ΔBEC cân tại B
Ta có: ΔBEC cân tại B
mà BD là đường phân giác
nên DB là đường trung tuyến
=>N là trung điểm của EC
Xét ΔEBC có
BN,EM là các đường trung tuyến
BN cắt EM tại D
Do đó: D là trọng tâm của ΔEBC
=>BD/DN=2
Đồ thị hàm số đi qua A(- \(\dfrac{1}{2}\); 1)
⇔ m.|- \(\dfrac{1}{2}\)| + 2.(-\(\dfrac{1}{2}\)) = 1
\(\dfrac{1}{2}\)m - 1 = 1
\(\dfrac{1}{2}\)m = 2
m = 2 x 2
m = 4
Kết luận với m = 4 thì đồ thị hàm số đi qua A(- \(\dfrac{1}{2}\); 1)
a: Ta có: \(\widehat{ABE}=\widehat{CBE}=\dfrac{\widehat{ABC}}{2}\)
\(\widehat{ACF}=\widehat{BCF}=\dfrac{\widehat{ACB}}{2}\)
mà \(\widehat{ABC}=\widehat{ACB}\)(ΔABC cân tại A)
nên \(\widehat{ABE}=\widehat{CBE}=\widehat{ACF}=\widehat{FCB}\)
Xét ΔABE và ΔACF có
\(\widehat{ABE}=\widehat{ACF}\)
AB=AC
\(\widehat{BAE}\) chung
Do đó: ΔABE=ΔACF
b: Xét ΔHBC có \(\widehat{HBC}=\widehat{HCB}\)
nên ΔHBC cân tại H
=>HB=HC
=>H nằm trên đường trung trực của BC(1)
Ta có: AB=AC
=>A nằm trên đường trung trực của BC(2)
Từ (1),(2) suy ra AH là đường trung trực của BC
=>AH\(\perp\)BC tại D và D là trung điểm của BC
ΔABE=ΔACF
=>AE=AF
Xét ΔABC có \(\dfrac{AF}{AB}=\dfrac{AE}{AC}\)
nên FE//BC
c: Ta có: FE//BC
AH\(\perp\)BC
Do đó: AH\(\perp\)FE
Ta có: ΔAFE cân tại A
mà AH là đường cao
nên AH là đường trung trực của EF