Độ cao của cột nước trong một ống hình trụ là 18cm. Tính
1.Áp suất của cột nước gây ra tại một điểm A cách mặt thoáng là 6cm.
2.Áp suất của cột nước gây ra tại điểm B cách đáy 3cm.
Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2, Quãng đường ô tô đi được khi mô tô đuổi kịp ô tô là:
\(S_1=v_1.t\)
Quãng đường mô tô đi được khi mô tô đuổi kịp ô tô là:
\(S_2=v_2.t\)
Quãng đường ô tô đã đi được khi mô tô xuất phát là:
\(40 . (7-6)=40 (km)\)
Thời gian mô tô đuổi kịp ô tô là:
\(S_1-S_2=40km\)
\(=> v_1t - v_2t=40\)
\(=> (v_1-v_2).t=40\)
\(=> 20t=40\)
\(=> t=2(h)\)
Mô tô đuổi kịp ô tô lúc: \(7 + 2 + 9(h)\)
Câu 3 : Gọi \(v_1,v_2\) lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai.
Vận tốc của xe thứ nhất gấp 1,2 lần vận tốc của xe thứ hai nên \(v_1 = 1,2 . v_2\)
Do hai xe đi ngược chiều nhau nên sau mỗi giờ (1h) hai xe lại gần nhau 1 khoảng:
\(v_1 + v_2 = 1,2 . v_2 + v_2 = 2,2 . v_2.\)
Ban đầu hai xe cách nhau \(198\) km và sau \(2h\) hai xe gặp nhau nên ta có:
\(2,2 . v_2 . 2 = 198\)
\(⇒ v_2 = 45km/h \) và \( v_1 = 54km/h.\)
Tóm tắt :
\(V= 4 dm^3 = 0,004 m^3\)
\(d_n=10000N/m^3\)
_________________________
\(F_A=?\)
Giải :
Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước là :
\(F_A=d_n.V=10000.0,004=40(N)\)
V=4 dm3=0,004 m3
dn=10000 N/m
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước là:
FA=dnV=10000.0,004=4(N)
Bài 6 :
Vận tốc khi lên đèo :
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{45}{2,5}=18\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Vận tốc khi xuống đèo :
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{30}{0,5}=60\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Vận tốc tb :
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{45+30}{2,5+0,5}=25\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Tham khảo:
* Biểu diễn lực kéo \(F\) là:
- Điểm đặt tại trọng tâm của vật
- Phương nằm ngang
- Chiều từ trái sang phải
- Độ lớn: \(F=1500N\)
* Biểu diễn lực kéo \(F\) là:
- Điểm đặt tại trọng tâm của vật
- Phương nghiêng hợp với phương nằm ngang ở góc \(30^o\)
- Chiều từ dưới lên (hoặc chiều từ phải sang trái)
- Độ lớn: \(F=2600N\)
\(45ph=\dfrac{3}{4}h\)
Chiều dài nửa quãng đường đầu:
\(S_1=v_1.t_1=\dfrac{3}{4}.40=30\left(km\right)\)
Chiều dài quãng đường AB:
\(S_{AB}=2S_1=2.30=60\left(km\right)\)
Vận tốc ô tô trên nửa quãng đường sau:
\(v_2=\dfrac{S_2}{t_2}=\dfrac{30}{0,5}=60\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Vận tốc TB của ô tô trên cả quãng đường AB:
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{60}{\dfrac{3}{4}+0,5}=48\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Câu 3)
Quãng đường xe đi:
\(0,5.20+\left(3-0,5\right).32=90\left(km\right)\)
\(v_{tb}=\dfrac{s}{t}=\dfrac{90}{3}=30\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Câu 4)
a,45'=0,75(h)
Độ dài quãng đường đầu:
\(s=v_1.t=40.0,75=30\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Độ dài AB là:
\(30.2=60\left(km\right)\)
b,Độ dài nữa quãng đường sau là:
\(60-30=30\left(km\right)\)
Vận tốc ôto trên nửa quãng đường sau là:
\(v_2=\dfrac{s}{t}=\dfrac{30}{0,5}=60\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
c,\(v_{tb}=\dfrac{v_1+v_2}{2}=\dfrac{40+60}{2}=\dfrac{100}{2}=50\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Tóm tắt:
\(h_1=40 cm\)
\(h_2=90cm\)
\(S_1=10cm^2\)
\(S_2=15cm^2\)
___________
\(h=?\)
Giải :
Khi nối 2 bình bởi một ống nhỏ có dung tích không đáng kể thì nước từ bình B chả sang bình A.
Thể tích nước chảy từ bình B sang bình A là : \(V_B=(h_2-h).S_2\)
Thể tích nước bình A nhận từ bình B là: \(V_A=(h-h_1).S_1\)
Mà \(V_A=V_B\) nên ta có: \((h_2-h).S_2=(h-h_1).S_1\)
\(<=> h_2S_2-hS_2=hS_1-h_1S_1\)
\(<=> hS_1+hS_2=h_1S_1+h_2S_2\)
\(<=> h(S_1+S_2)=h_1S_1+h_2S_2\)
\(<=> h=\dfrac{h_1S_1+h_2S_2}{S_1+S_2}\)
\(<=> h=\dfrac{40.10+90.15}{10+15}=70 (cm)\)
Vậy độ cao cột nước mỗi bình là 70 cm
Chênh lệch độ cao ∆h giữa mực nước ở 2 bình là:
∆h = h2 - h1 = 60 - 20 = 40 (cm)
Khi 2 bình nước thông nhau thì mực nước ở 2 bình ngang nhau.
Gọi x là cột nước dâng lên ở bình A
=> Cột nước ở bình B giảm xuống là: ∆h - x
Lượng nước ở bình A tăng lên là:
V1 = x.S1 = x.6 (cm³)
Lượng nước ở bình B giảm xuống là:
V2 = (∆h - x).S1 = (40 - x).12 (cm³)
TL:
Mà V1 = V2
=> x.6 = (40 - x).12
=> x = 26,67 (cm)
Độ cao cột nước của mỗi bình là:
h = 20 + 26,67 = 46,67 (cm)
Có ng trl rồi mà;-;