giúp mình câu 2 và 3 nhé
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 5.
Áp suất xe tăng tác dụng lên mặt đường:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{26000}{1,3}=20000Pa\)
Bài 6.
Áp suất người đó tác dụng lên mặt đất:
a)Khi đứng 1 chân và co 1 chân: \(p_1=\dfrac{F_1}{S_1}=\dfrac{420}{70\cdot10^{-4}}=60000Pa\)
b)Khi đứng bằng 2 chân: \(p_2=\dfrac{F}{S_2}=\dfrac{420}{2\cdot7\cdot10^{-4}}=300000Pa\)
Bài 7.
Áp suất nước tác dụng lên người thợ lặn:
\(p=d\cdot h=10000\cdot20=200000Pa\)
Bài 8.
Áp suất do nước gây ra tại điểm A ở chân đập:
\(p_1=d\cdot h_1=10000\cdot4=40000Pa\)
Áp suất do nước gây ra tại điểm B trên thân đập cách mặt nước \(h'=150cm=1,5m\):
\(p_2=d\cdot\left(h_1-h'\right)=10000\cdot\left(4-1,5\right)=25000Pa\)
Gọi vận tốc của người đi bộ là \(v_1\left(km/h\right)\).
\(\Rightarrow\)Vận tốc của ô tô là \(v_2=10v_1\left(km/h\right)\).
Giả sử thời gian để hai xe gặp nhau là \(t\left(h\right).\)
Quãng đường người đi bộ đi được là: \(S_1=v_1t\left(km\right)\)
Quãng đường ô tô đi được là: \(S_2=10v_1t\left(km\right)\)
Người đi bộ và ô tô đi cùng chiều và đến B cùng lúc nên:
\(S_2-S_1=S\Rightarrow10v_1t-v_1t=27\Rightarrow9v_1t=27\)
\(\Rightarrow9S_1=27\Rightarrow S_1=3km\)
Khi đó: \(S_2=v_2t=10v_1t=10S_1=10\cdot3=30km\)
Độ dài quãng đường AB là: \(S=30+3=33km\)
còn 2 câu mình chưa làm ý thì cậu giúp được không?
tớ cũng cảm ơn vì cậu giúp tớ nhé
Khi thả vào nước, lực đẩy Ác-si-mét không phụ thuộc vào trọng lượng riêng của từng vật, phụ thuộc vào thể tích vật chìm
Công thức: \(F_A=d\cdot V_{chìm}\)với \(d=10000N/m^3\)
Thả vật vào bể nước, khi đó vật chìm hoàn toàn trong nước và nằm cân bằng trong nước.
Mặt khác \(V_{nhôm}=V_{chì}=1cm^3\).
Vậy \(F_{A_{nhôm}}=F_{A_{chì}}\).
a)S=20 cm^2=2.10^-3m^2
Vn=Vd=0,5l=0,5 dm^3 =5.10^-4 m^3
Chiều cao từ mặt chất lỏng đến đường thẳng phân cách là
h1=\(\dfrac{V_d}{S_1}\)=\(\dfrac{5.10^{-4}}{2.10^{-3}}\)=0.25m
Áp suất từ mặt chất lỏng đén điểm phân cách là
p1=\(d_d\).h1=8000.0,25=2000(Pa)
b)chiều cao phần nước tính giống dầu h2 =0,25 m bạn tự trình bày
áp suất cx vậy thay đổi 1 chút
p2=\(d_n\).h2=10000.0,25=2500(Pa)
Áp suất chất lỏng tác dụng xuống đáy bình là
p1+p2=p<=>2000+2500=4500(Pa)
c)2mm=0,2 cm;h1=h2=0,25m=25cm
điểm cách đáy 2mm là h-0,2=(h1+h2)-0.2=50-0,2=49,8cm=0,498(m)
áp suất gây ra tại điểm cách đáy 2mm là
p'=p1+p3=2000+(0,498.10000)=2498(Pa)
đ/s......
MẤT CẢ BUỔI SOẠN VĂN MONG BẠN TÍCH
\(a)\text{Công thức hóa học có dạng:}P^V_xCl^I_y\)
\(\text{Theo quy tắc hóa trị:}x.V=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{V}=\dfrac{1}{5}\)
\(\text{Vậy công thức hóa học là:}PCl_5\)
\(b)\text{Công thức hóa học có dạng:}Ca^{II}_xCl^I_y\)
\(\text{Theo quy tắc hóa trị:}x.II=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
\(\text{Vậy công thức hóa học là:}CaCl_2\)
\(\text{c)Công thức hóa học có dạng:}Fe^{III}_xBr^I_y\)
\(\text{Theo quy tắc hóa trị:}x.III=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
\(\text{Vậy công thức hóa học có dạng:}FeBr_3\)
\(\text{d)Công thức hóa học có dạng:}Al^{III}_xS^{II}_y\)
\(\text{Theo quy tắc hóa trị:}x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
\(\text{Vậy công thức hóa học có dạng:}Al_2S_3\)
Câu 2.
Gọi vận tốc của xe máy là \(v_1\left(km/h\right)\).
\(\Rightarrow\)Vận tốc của ô tô là \(v_2=10v_1\left(km/h\right)\)
Quãng đường xe máy đi là: \(S_1=v_1t\left(km\right)\)
Quãng đường ô tô đi là: \(S_2=v_2t=10v_1t=10S_1\left(km\right)\)
Hai xe chuyển động cùng chiều và gặp nhau, cách nhau 27km nên:
\(S_2-S_1=S\Rightarrow10S_1-S_1=27\Rightarrow S_1=3km\)
\(\Rightarrow S_2=10S_1=30km\)
Quãng đường AB: \(S_{AB}=S_1+S_2=33km\)
Câu 3.
Vận tốc dự định của xe: \(v_0=\dfrac{S}{t_0}=\dfrac{144}{3}=48km/h\)
Trong \(t=2h15'=2,25h\) xe đi được quãng đường:
\(S_1=v_0t_1=48\cdot2,25=108km\)
Thời gian còn lại để xe đến B kịp lúc là: \(t_2=3-2,25-\dfrac{15}{60}=0,5h\)
Quãng đường còn lại xe phải đi là:
\(S_2=S-S_1=144-108=36km\)
Vận tốc cần đạt để xe đến nơi kịp lúc: \(v_2=\dfrac{S_2}{t_2}=\dfrac{36}{0,5}=72km/h\)