Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
\(\sqrt{\left(2\sqrt{3}-5\right)^2}=\left|2\sqrt{3}-5\right|=5-2\sqrt{3}\)
=>Chọn C
Câu 2: C
Câu 3: Tọa độ A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-3x+2=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-3x=-2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{2}{3}\\y=0\end{matrix}\right.\)
Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=-3x+2=-3\cdot0+2=2\end{matrix}\right.\)
Vậy: A(2/3;0); B(0;2)
\(OA=\sqrt{\left(\dfrac{2}{3}-0\right)^2+\left(0-0\right)^2}=\dfrac{2}{3}\)
\(OB=\sqrt{\left(0-0\right)^2+\left(2-0\right)^2}=2\)
ΔOAB vuông tại O
=>\(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\cdot OA\cdot OB=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{2}{3}\cdot2=\dfrac{2}{3}\)
=>Chọn D
Câu 4: Thay m=1 vào hệ, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-y=1+1=2\\x+y=2\cdot1+2=4\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2x=6\\x-y=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=x-2=3-2=1\end{matrix}\right.\)
=>Chọn A
Câu 5:
Gọi số cần tìm có dạng là \(\overline{ab}\)
Tổng hai chữ số là 10 nên a+b=10
Nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì số mới lớn hơn số cũ 36 đơn vị nên ta có: \(\overline{ba}-\overline{ab}=36\)
=>10b+a-10a-b=36
=>-9a+9b=36
=>a-b=-4
mà a+b=10
nên \(a=\dfrac{-4+10}{2}=\dfrac{6}{2}=3;b=10-3=7\)
Vậy: Số cần tìm là 37
=>Chọn B
Câu 6: A
Câu 7:
Theo Vi-et, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=-\dfrac{3}{2}\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=-\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
\(x_1^2+x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=\left(-\dfrac{3}{2}\right)^2-2\cdot\dfrac{-5}{2}\)
\(=\dfrac{9}{4}+5=\dfrac{29}{4}\)
=>Chọn C
Câu 8:
\(\text{Δ}=\left(-m\right)^2-4\cdot1\cdot4=m^2-16\)
Để phương trình có nghiệm kép thì Δ=0
=>\(m^2-16=0\)
=>\(m^2=16\)
=>\(m=\pm4\)
=>Chọn C
Câu 9: D
Câu 10: A
Câu 11: C
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=1\\5x+3y=-4\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(3x+2y\right).3=1.3\\\left(5x+3y\right).2=-4.2\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}9x+6y=3\\10x+6y=-8\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}9x+6y=3\\10x+6y-9x-6y=-8-3\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}9x+6y=3\\x=-11\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}9.\left(-11\right)+6y=3\\x=-11\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}6y=3+99\\x=-11\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}6y=102\\x=-11\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}y=102:6\\x=-11\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}y=17\\x=-11\end{matrix}\right.\)
Vậy (\(x;y\)) = (-11; 17)
Câu 9: B
Câu 10: ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(BC=\sqrt{2^2+4^2}=2\sqrt{5}\left(cm\right)\)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(AH\cdot BC=AB\cdot AC\)
=>\(AH\cdot2\sqrt{5}=2\cdot4=8\)
=>\(AH=\dfrac{8}{2\sqrt{5}}=\dfrac{4\sqrt{5}}{5}\left(cm\right)\)
=>Chọn A
Câu 11:
Xét (O) có
\(\widehat{BAC}\) là góc nội tiếp chắn cung CB
nên \(sđ\stackrel\frown{BC}_{nhỏ}=2\cdot\widehat{BAC}=120^0\)
=>Chọn D
Câu 1: ĐKXĐ: 3-2x>=0
=>2x<=3
=>\(x< =\dfrac{3}{2}\)
=>Chọn D
Câu 2:
Để hàm số y=(m-4)x+4 nghịch biến trên R thì m-4<0
=>m<4
=>Chọn B
Câu 3:
Thay x=0 và y=2 vào y=(m-2)x-m+1,ta được:
0(m-2)-m+1=2
=>-m+1=2
=>-m=1
=>m=-1
=>Chọn D
Câu 4:
Để hệ có nghiệm duy nhất thì \(\dfrac{m}{1}\ne\dfrac{1}{-2}\)
=>\(m\ne-\dfrac{1}{2}\)
=>Chọn A
Câu 5:
Gọi vận tốc của tàu hỏa là x(km/h)
(ĐK: x>5)
vận tốc của ô tô là x-5(km/h)
Độ dài quãng đường người đó đi ô tô là 4(x-5)(km)
Độ dài quãng đường người đó đi tàu hỏa là 7x(km)
Tổng độ dài quãng đường là 640km nên ta có:
4(x-5)+7x=640
=>11x-20=640
=>11x=660
=>x=60(nhận)
=>Chọn C
Câu 8: Để d cắt d' thì \(m+2\ne-2\)
=>\(m\ne-4\)
=>Chọn B
Câu 7:
\(f\left(-5\right)=\dfrac{4}{5}\cdot\left(-5\right)^2=\dfrac{4}{5}\cdot25=20\)
=>Chọn D
Câu 6:
Gọi số bi của hộp thứ hai là x(viên)
(Điều kiện: \(x\in Z^+\))
Số bi của hộp thứ nhất là 450-x(viên)
Số bi của hộp thứ nhất sau khi chuyển đi 50 viên là:
450-x-50=400-x(viên)
Số bi của hộp thứ hai sau khi có thêm 50 viên là:
x+50(viên)
Theo đề, ta có phương trình:
\(x+50=\dfrac{4}{5}\left(400-x\right)\)
=>\(x+50=320-\dfrac{4}{5}x\)
=>\(\dfrac{9}{5}x=270\)
=>\(x=270:1,8=150\left(nhận\right)\)
=>Chọn A
Câu 5:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-y=6\\2x+y=3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x-y+2x+y=6+3=9\\x-y=6\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}3x=9\\y=x-6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=3-6=-3\end{matrix}\right.\)
=>x+y=0
=>Chọn C
Câu 4:
Gọi đường thẳng cần tìm là (d): y=ax+b(a<>0)
Thay x=1 và y=-1 vào (d), ta được:
\(a\cdot1+b=-1\)
=>a+b=-1(1)
Thay x=2 và y=3 vào y=ax+b, ta được:
\(a\cdot2+b=3\left(2\right)\)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=-1\\2a+b=3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-a=-4\\a+b=-1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=4\\b=-1-b=-1-4=-5\end{matrix}\right.\)
vậy: y=4x-5
=>Chọn D
Câu 3:
Để hàm số y=(m-1)x+3 là hàm số bậc nhất thì \(m-1\ne0\)
=>\(m\ne1\)
=>Chọn B
Câu 7: Theo Vi-et, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-\dfrac{b}{a}=5\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}=2\end{matrix}\right.\)
\(x_1^2+x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=5^2-2\cdot2=25-4=21\)
=>Chọn B
Câu 8: \(\text{Δ}=\left[-2\left(m+1\right)\right]^2-4\left(m+1\right)\cdot1\)
\(=4\left(m+1\right)^2-4\left(m+1\right)=4\left(m+1\right)\left(m+1-1\right)=4m\left(m+1\right)\)
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{Δ}>0\\m+1\ne0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m\left(m+1\right)>0\\m\ne-1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}m>0\\m< -1\end{matrix}\right.\\m\ne-1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}m>0\\m< -1\end{matrix}\right.\)
=>Chọn D
Câu 9:
\(cotC=\dfrac{7}{8}\)
=>\(\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{7}{8}\)
=>\(AC=5\cdot\dfrac{7}{8}=\dfrac{35}{8}=4,375\simeq4,38\left(cm\right)\)
=>Chọn B
Câu 10:
Khoảng cách cần đặt là:
\(4\cdot cos65\simeq1,69\left(m\right)\)
=>Chọn D
Câu 11:
Gọi H là giao điểm của AB với OE
Xét (O) có
EA,EB là các tiếp tuyến
Do đó: EA=EB
=>E nằm trên đường trung trực của AB(1)
Ta có: OA=OB
=>O nằm trên đường trung trực của AB(2)
Từ (1),(2) suy ra EO là đường trung trực của AB
=>EO\(\perp\)AB tại H và H là trung điểm của AB
ΔOBE vuông tại B
=>\(BO^2+BE^2=OE^2\)
=>\(BO=\sqrt{13^2-12^2}=5\left(cm\right)\)
Xét ΔBOE vuông tại B có BH là đường cao
nên \(BH\cdot OE=BO\cdot BE\)
=>\(BH\cdot13=5\cdot12=60\)
=>\(BH=\dfrac{60}{13}\left(cm\right)\)
=>\(AB=2\cdot\dfrac{60}{13}=\dfrac{120}{13}\left(cm\right)\)
=>Chọn B
Câu 12:
Gọi độ dài cạnh là a
Độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là \(\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\)
Do đó, ta có: \(\dfrac{a\sqrt{3}}{3}=4\)
=>\(a=4:\dfrac{\sqrt{3}}{3}=\dfrac{12}{\sqrt{3}}=4\sqrt{3}\left(cm\right)\)
=>Chọn C