Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Pt: \(x^2-5x-4=0\)
Theo vi-ét: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-\left(-5\right)}{1}=5\\x_1x_2=\dfrac{-4}{1}=-4\end{matrix}\right.\)
\(A=x_1^2+x_2^2\)
\(=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2\)
\(=5^2-2\cdot\left(-4\right)\)
\(=33\)
Lời giải:
a/ Xét tam giác $BKA$ và $CKD$ có:
$BK=CK$ (do $K$ là trung điểm $BC$)
$KA=KD$
$\widehat{BKA}=\widehat{CKD}$ (đối đỉnh)
$\Rightarrow \triangle BKA=\triangle CKD$ (c.g.c)
$\Rightarrow \widehat{BAK}=\widehat{CDK}$. Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên $CD\parallel AB$
b.
Từ $CD\parallel AB, AB\perp AC$ nên $CD\perp AC$
$\Rightarrow \widehat{DCH}=90^0$
Từ $\triangle BKA=\triangle CKD\Rightarrow AB=CD$
Xét tam giác $BAH$ và $DCH$ có:
$AH=CH$
$AB=CD$
$\widehat{BAH}=\widehat{DCH}=90^0$
$\Rightarrow \triangle BAH=\triangle DCH$ (c.g.c)
$\Rightarrow \widehat{H_1}=\widehat{H_2}$
Xét tam giác $BAC$ và $DCA$ có:
$AB=CD$
$\widehat{BAC}=\widehat{DCA}=90^0$
$AC$ chung
$\Rightarrow \triangle BAC=\triangle DCA$ (c.g.c)
$\Rightarrow \widehat{A_1}=\widehat{C_1}$
Xét tam giác $AMH$ và $CNH$ có:
$\widehat{A_1}=\widehat{C_1}$
$\widehat{H_1}=\widehat{H_2}$
$AH=CH$
$\Rightarrow \triangle AMH=\triangle CNH$ (g.c.g)
$\Rightarrow MH=NH$
$\Rightarrow MNH$ cân tại $H$
c.
Từ $\triangle BAC=\triangle DCA\Rightarrow BC=DA\Rightarrow BC:2=DA:2\Rightarrow CK=AK$
Xét tam giác $KHA$ và $KHC$ có:
$KH$ chung
$AK=CK$
$AH=CH$
$\Rightarrow \triangle KHA=\triangle KHC$ (c.c.c)
$\Rightarrow \widehat{AKH}=\widehat{CKH}$
$\Rightarrow KH$ là phân giác $\widehat{AKC}$
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $A$. Khi viết thêm chữ số 3 vào bên phải ta được số $\overline{A3}$. Theo bài ra ta có:
$A+\overline{A3}=949$
$A+A\times 10+3=949$
$A\times 11+3=949$
$A\times 11=946$
$A=946:11=86$
Vậy số cần tìm là $86$
Để đánh dấu 88 trang trên cuốn sách, chúng ta cần sử dụng 9 chữ số 8. Một chữ số 8 để biểu thị hàng chục (80 trang), một chữ số 8 để biểu thị hàng đơn vị (8 trang) và 7 chữ số 8 để biểu thị số trang từ 81 đến 88. Vậy tổng cộng cần sử dụng 9 chữ số 8 để đánh dấu 88 trang trên cuốn sách.
a) \(\dfrac{3}{7}+\dfrac{4}{9}+\dfrac{4}{7}+\dfrac{5}{9}\)
\(=\left(\dfrac{3}{7}+\dfrac{4}{7}\right)+\left(\dfrac{4}{9}+\dfrac{5}{9}\right)\)
\(=\dfrac{7}{7}+\dfrac{9}{9}\)
\(=1+1=2\)
b) \(\dfrac{1}{5}+\dfrac{4}{11}+\dfrac{4}{5}+\dfrac{7}{11}\)
\(=\left(\dfrac{1}{5}+\dfrac{4}{5}\right)+\left(\dfrac{4}{11}+\dfrac{7}{11}\right)\)
\(=\dfrac{5}{5}+\dfrac{11}{11}\)
\(=1+1=2\)
c) \(\dfrac{1}{15}+\dfrac{4}{15}+\dfrac{5}{18}+\dfrac{7}{18}\)
\(=\left(\dfrac{1}{15}+\dfrac{4}{15}\right)+\left(\dfrac{5}{18}+\dfrac{7}{18}\right)\)
\(=\dfrac{5}{15}+\dfrac{12}{18}\)
\(=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}\)
\(=1\)
d) \(\dfrac{1}{8}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{3}{8}+\dfrac{5}{12}\)
\(=\left(\dfrac{1}{8}+\dfrac{3}{8}\right)+\left(\dfrac{1}{12}+\dfrac{5}{12}\right)\)
\(=\dfrac{4}{8}+\dfrac{6}{12}\)
\(=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}=1\)
Lần sau em có thể dùng biểu tượng này để nhập đề nhé, nó sẽ giúp em đỡ cực hơn khi phải gõ từng tên dấu ra như vậy
\(\dfrac{1}{3\times4}+\dfrac{2}{4\times6}+\dfrac{3}{6\times9}+\dfrac{4}{9\times13}+\dfrac{5}{13\times18}\)
\(=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{6}-\dfrac{1}{9}+\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{13}+\dfrac{1}{13}-\dfrac{1}{18}\)
\(=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{18}\)
\(=\dfrac{5}{18}\)
Đáp án: D.3
Giải thích:
Để tìm cực trị của hàm hợp \( g(x) = f(x^2 - 2x - 1) \), ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tìm điểm cực trị của hàm số \( f(x^2 - 2x - 1) \).
2. Phân tích số điểm cực trị của \( f(x^2 - 2x - 1) \) dựa trên đồ thị của \( f'(x) \).
Trước hết, để tìm điểm cực trị của hàm số \( f(x^2 - 2x - 1) \), ta cần tìm đạo hàm của \( g(x) \), sau đó giải phương trình \( g'(x) = 0 \) để tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0.
Đạo hàm của \( g(x) = f(x^2 - 2x - 1) \):
\[ g'(x) = f'(x^2 - 2x - 1) \cdot (2x - 2) \]
Bây giờ, ta cần giải phương trình \( g'(x) = 0 \) để tìm điểm mà \( g(x) \) có đạo hàm bằng 0:
\[ f'(x^2 - 2x - 1) \cdot (2x - 2) = 0 \]
Điều này có nghĩa là hoặc \( f'(x^2 - 2x - 1) = 0 \) hoặc \( 2x - 2 = 0 \).
\( 2x - 2 = 0 \) khi \( x = 1 \).
Sau khi tìm \( x \), ta cần kiểm tra xem các giá trị của \( x \) khi đặt vào \( f'(x^2 - 2x - 1) \) tạo ra bao nhiêu điểm cực trị trên đồ thị của \( f'(x) \). Số lượng điểm cực trị của hàm số \( f(x) \) khi nhân với hệ số 2x-2 là số lượng điểm cực trị của hàm số \( f(x) \) bị tịnh tiến sang phải 1 đơn vị. Điều này có nghĩa là số điểm cực trị của \( g(x) \) sẽ giống với số điểm cực trị của \( f(x) \).
Vậy, đáp án là \(\mathbf{D. 3}\).
P/s: Lỗi font hơi nhiều
Từ đồ thị \(\Rightarrow\) hàm \(f\left(x\right)\) có 1 cực trị tại \(x=2\)
\(g'\left(x\right)=\left(2x-2\right).f'\left(x^2-2x-1\right)\)
\(g'\left(x\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-2=0\\f'\left(x^2-2x-1\right)=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x^2-2x-1=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-1\\x=3\end{matrix}\right.\)
Vậy hàm \(g\left(x\right)\) có 3 cực trị
Từ đồ thị ta thấy \(f\left(x\right)\) có 1 cực trị \(x=-2\)
\(g'\left(x\right)=2x.f'\left(x^2-3\right)\)
\(g'\left(x\right)=0\Rightarrow2x.f'\left(x^2-3\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\f'\left(x^2-3\right)=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x^2-3=-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-1\\x=1\end{matrix}\right.\)
Hàm \(g\left(x\right)\) có 3 cực trị
Trung bình số cây 3 lớp trồng được là 220 cây ==> Tổng số cây 3 lớp trồng được là 220*3=660 cây.
Gọi số cây lớp 4A, 4B, 4C trồng được lần lượt là A,B,C theo bài ra ta có:
A+B+C=660 (*)
và A-30=B+80=C+40 (**)
Từ (**) ta có: B=A-110, C=A-70
Thay các B và C này vào (*) ta sẽ tìm ra được A, B, C
nữa chu vi là 120/2=60m
chiều dài là\80+12]/2=46m
chiều rộng là 80-46=34m
số tền dùng để trải cỏ kín khu đất đó là 176000/2=88000 đồng
đs 88000 đồng
bạn sai rồi nha