Giữ nguyên nồng độ dung dịch Na2S2O3 ban đầu, pha loãng dung dịch H2SO4 tương tự như cách pha loãng dung dịch Na2S2O3 theo Bảng 16.1, kết quả thí nghiệm sẽ thay đổi thế nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi nồng độ Na2S2O3 cao => Các hạt phân tử Na2S2O3 nhiều
=> Tăng sự va chạm giữa Na2S2O3 và phân tử H2SO4
=> Tăng khả năng tạo thành kết tủa
Thể tích dung dịch Na2S2O3 càng nhiều => Nồng độ Na2S2O3 càng cao => Thời gian xuất hiện kết tủa càng nhanh
(a) Ảnh hưởng của nhiệt độ
(b) Ảnh hưởng của áp suất
(c) Ảnh hưởng của nồng độ
Từ phương trình hóa học nhận thấy: hệ số cân bằng của NO là 2, hệ số cân bằng của N2 là 1
=> Trong cùng thời gian, nồng độ tiêu hao của NO nhanh gấp 2 lần nồng độ tạo thành của N2
a) Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO2.CO2
b)
- Nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi: v2 = k.CNO2.(CO2.3)
=> v2 tăng 3 lần so với v1
- Nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi: v3 = k.(CNO.3)2.CO2 = k.CNO2.9.CO2
=> v3 tăng 9 lần so với v1
- Nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần: v4 = k.(CNO.3)2.(CO2.3) = k.CNO2.27.CO2
=> v4 tăng 27 lần so với v1
Sắp xếp theo thứ tự tốc độ giảm dần:
Đốt gas khi nấu ăn: vài giây | (2) |
Nướng bánh mì: 2-3 phút | (1) |
Lên men sữa tạo ra sữa chua: 1 ngày | (3) |
Tấm tôn thiếc bị gỉ sét: 1 tháng | (4) |
a) Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng là:
v1 = k.CCl2.CH2
b) Gọi CCl2 là nồng độ ban đầu của Cl, CH2 là nồng độ đầu của H2
=> v2 = k. CCl2.CH2 :2
=> 2v2 = v1
=> Tốc độ phản ứng giảm 1 nửa khi nồng độ H2 giảm 2 lần và giữ nguyên nồng độ Cl2
Khi pha loãng dung dịch H2SO4
=> Nồng độ H2SO4 giảm
=> Tốc độ phản ứng giảm