Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đen \(\times\)xám à 100% xám. Xám \(\times\) xám à xám : đen : trắng = 75%:24%:1%
F2 có 3 kiểu hình à có sự tương tác gen. Tỷ lệ 75%:24%:1% liên quan đến hoán vị gen.
Quy luật: Tương tác át chế trội giữa 2 locut trên cùng một NST, có hoán vị gen.
aabb=1%. A-B-=0,5 + 0,01=51%.A-bb=aaB-=24%. 75% Xám (51% A-B- +24% A-bb): 24% Đen (aaB-):1% trắng (aabb)
Đen aB/aB × Xám Ab/Ab àF1 Ab/aB Xám. F1 Ab/aB×F1 Ab/aB à F2:aabb=1%=ab*ab àab=10% àf =20%

Cần sử dụng quy luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.
a) Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về c là 1/2, về D là 3/4 và về gen E là 1/2. Do vậy tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng 1/2 X 3/4 X 1/2 X 3/4 X 1/2.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ sẽ bằng 3/4 X 3/4.
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố sẽ bẳng 1/2 X 1/2 X 1/2 X ]/2 X 1/2.
Cần sử dụng quy luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.
a) Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về c là 1/2, về D là 3/4 và về gen E là 1/2. Do vậy tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng 1/2 X 3/4 X 1/2 X 3/4 X 1/2.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ sẽ bằng 3/4 X 3/4.
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố sẽ bẳng 1/2 X 1/2 X 1/2 X ]/2 X 1/2.

C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.
A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.

) mARN: 5’XAU AAG AAU XUU GX 3'
Mạch ADN khuôn: 3' GTA TTX TTA GAA XG 5'
b) His Liz Asn Lix
c) 5' XAG' AAG AAƯ xuu GX 3’
Glu Liz Asn Liz
d) 5' XAU G’AA GAA uxu UGX 3’
His Glu Glu Ser Lys
e) Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến thêm 1 nuclêôtit trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin do dịch mã, vì ở (c) là đột biến thay thế U bằng G’ ở cỏđon thứ nhất XAU —> XAG’, nên chịu ảnh hưởng tới 1 axit amin mà nó mã hoá (nghĩa là côđon mã hoá His thành côđon mã hoá Glu), còn ở (d) là đột biến thêm 1 nuclêôtit vào đầu côđon thứ hai, nên từ vị trí này. khung đọc dịch đi 1 nuclêôtit nên ảnh hưởng (làm thay đổi) tất cả các côđon từ vị trí thêm và tất cả các axit amin từ đó cũng thay đổi.
a) mARN : 5’…XAU AAG AAU XUU GX..3’
Mạch mã gốc : 3’…GTA TTX TTA GAA XG…5’
b) His – Lys – Asn – Leu
c) 5’…XAG* AAG AAU XUU GX…3’
Gln - Lys - Asn – Leu
d) 5’…XAU G*AA GAA UXU UGX…3’
His – Glu – Glu – Ser - Cys
e) Trên cơ sở những thông tin ở cvà d ,loại đột biến thêm 1 nucleotit trong ADN có ảnh hưởng lớn lên protein do dịch mã ,vì ở c là đột biến thay thế U bằng G* ở codon thứ nhất XAU → XA G* ,nên chỉ ảnh hưởng tới 1 axit amin ( codon mã hóa His thành codon mã hóa Glu),còn ở d là đột biến thêm 1 nucleotit vào đầu codon thứ hai ,nên từ vị trí này ,khung đọc dịch đi 1 nucleotit nên làm thay đổi tất cả các codon từ vị trí thêm và tất cả các axit amin từ đó cũng thay đổi.

Ở đây không nói rõ là Mai chết vì bị bệnh hay không. Nhưng nếu Mai bị bệnh hay Mai bình thường thì bệnh cũng là do gen lặn trên NST thường quy định. Gen trội không thỏa mãn.
a. Nếu Mai bình thường, Bình bình thường mà con trai Minh bị bệnh u xơ nang thì Bệnh do gen lặn quy định. Kiểu gen của Minh và Toàn là aa, Bố mẹ Thu, Bình và Mai là Aa, Thu là 1/3AA:2/3Aa.
b. An là người con bình thường rồi.
c. Xác suất để Bình và Thu sinh người con gái thứ hai bị ệnh u xơ nang là 1Aa (KG Bình) x 2/3Aa (XS KG Thu) x 1/4(XS của aa) x 1/2 (xác suất con gái) = 1/12.

a) P: V Aaaa X * Aaaa
Gp: (1/2Aa , 1/2aa) ; (1/2Aa , 1/2aa)
Ti lệ phân li kiểu gen: 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa
Tỉ lệ phân li kiểu hình: 3 cao : 1 thấp
(+) P: AAaa X AAaa
Gp: (1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6aa) ; (1/6AA , 4/6Aa, 1/6aa)
Tí lệ phân li kiểu gen ờ F,: 1 AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa. Ti lệ phân li kiểu hình: 35 cao: 1 thấp.
b) Một số đặc điểm khác nhau cùa chuối rừng và chuối nhà
Đặc điếm |
Chuối rừng |
Chuối nhà |
Lượng ADN |
Bình thường |
Cao |
Tổng hợp chất hữu cơ |
Bình thường |
Manh |
Tế bào |
Bình thường |
To |
Cơ quan sinh dưỡng |
Bình thường |
To |
Phát triển' |
Bình Ihường |
Khoẻ |
Khả năng sinh giao từ |
Bình thường -> có hạt |
Không có khả năng sinh giao tử bình thường nên không hạt |

Để nhân bản ADN và phiên mã đều cần có ADN mạch khuôn. Phiên mã không cần ARN mồi, ADN polymeraza và ADN ligaza.
bạn cho mình xin ít xu