Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Để đo được lượng nhiệt cần cung cấp đun sôi một lượng nước xác định ta sử dụng các dụng cụ đo như Joulemeter.

a) Bạn xem lại đề
b) Ta có: \(Q_{thu}=Q_{tỏa}\)
\(\Rightarrow m\cdot\left(100-50\right)=\left(25-m\right)\left(50-15\right)\) (Triệt tiêu c do vai trò như nhau)
\(\Leftrightarrow m=10,3\left(kg\right)=10,3\left(l\right)\)
Vậy cần 10,3 lít nước 100oC và 14,7 lít nước 15oC

\(Q=m.c.\Delta t=20.4200.m=84000m\left(J\right)\)

Học sinh quan sát sự thay đổi của số chỉ nhiệt lượng trên oát kế và đọc lại số chỉ đó ở các nhiệt độ khác nhau theo yêu cầu của đề bài. Sau đó có thể rút ra nhận xét:
- Nhiệt lượng nước ở nhiệt độ đã tăng 10oC lớn hơn nhiệt lượng nước ở nhiệt độ ban đầu.
- Nhiệt lượng mà nước nhận được để tăng 10oC so với nhiệt độ ban đầu phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và bản chất của làm vật.

1. Trong đời sống
- Nấu ăn, sưởi ấm: dùng than, củi, khí gas (CH₄, LPG) – khi cháy tỏa nhiệt, cung cấp năng lượng trực tiếp.
- Chiếu sáng truyền thống: đèn dầu, nến đều dựa trên phản ứng cháy tỏa nhiệt.
- Sưởi ấm – làm nóng nước sinh hoạt: bếp than, bếp củi, bình gas.
- 2. Trong sản xuất
- Luyện kim: dùng than cốc đốt nóng lò cao để tách kim loại từ quặng (luyện gang, thép).
- Gốm, thủy tinh, xi măng: các lò nung đều cần nhiệt lượng từ phản ứng cháy.
- Hóa chất: nhiều phản ứng tỏa nhiệt dùng để tạo điều kiện phản ứng khác, ví dụ phản ứng đốt than vôi (CaCO₃ → CaO).
- Nông nghiệp: sấy nông sản, sấy chè, cà phê… nhờ nhiệt từ đốt nhiên liệu.
- 3. Trong vận hành máy móc
- Động cơ đốt trong: xăng, dầu Diesel cháy → tỏa nhiệt → làm giãn nở khí → đẩy piston → sinh công.
- Tuabin nhiệt điện: than, dầu, khí đốt cháy tỏa nhiệt → đun nước → sinh hơi → quay tuabin → phát điện.
- Động cơ phản lực, tên lửa: nhiên liệu cháy giải phóng nhiệt và áp suất lớn, tạo lực đẩy.
- =>Phản ứng tỏa nhiệt chính là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho con người từ xưa đến nay – giúp duy trì đời sống, phát triển sản xuất và vận hành các loại máy móc, động cơ.
Đổi: `V = 10` lít `= 0,01 m^3`
Khối lượng nước: `m = D*V = 1000 * 0,01 = 10 kg`
Nhiệt lượng cung cấp: `Q = 900 kJ = 900000 J`
Nhiệt độ ban đầu: `t_1 = 20^oC`
Nhiệt dung riêng của nước: `c = 4180 J/(kg.K)`
Độ tăng nhiệt độ là:
`Delta t = Q/(m*c) = 900000/(10*4180) approx 21,53^oC`
Nhiệt độ sau khi cung cấp nhiệt lượng: `t_2 = t_1 + Delta t = 20 + 21,53 = 41,53^oC`
Vậy nhiệt độ sau khi nước được cung cấp nhiệt lượng là `41,53^oC`