K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3

Câu sai là: D. Điện tích khác nhau.

Giải thích:

  • Các vật nhiễm điện tích cùng loại (cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau.
  • Các vật nhiễm điện tích khác loại (một vật dương, một vật âm) thì hút nhau.

Vì vậy, phương án D. Điện tích khác nhau là sai, vì điện tích khác nhau sẽ hút nhau, không phải đẩy nhau.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 9 2023

4 tháng 9 2023

Tham khảo!

Kết quả thí nghiệm trên chứng tỏ các hạt mang điện ở điện nghiệm A đã chuyển dịch một phần qua thanh kim loại sang điện nghiệm B làm điện nghiệm B được tích điện hai lá kim loại của điện nghiệm B xòe ra còn điện nghiệm A giảm bớt điện tích nên điện nghiệm A giảm độ xòe.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Tỉ số khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng không giống nhau khi thể tích bằng nhau.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

26 tháng 10 2023

Khi đóng công tắc và di chuyển con chạy của biến trở từ A tới B ta thấy bóng đèn sáng yếu dần.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 9 2023

Đây là loại đèn có công suất lớn được gắn trên bảng mạch linh hoạt tạo thành một sợi dây dài dùng để trang trí nhà cửa, nội thất hay cảnh quan thiên nhiên.

Đèn led âm trần: 

Được sử dụng chủ yếu tại các văn phòng, tòa nhà cao ốc. Với thiết kế gắn trần cùng khả năng tăng giảm độ sáng, vừa cung cấp ánh sáng vừa để trang trí không gian trong phòng.

Đèn LED rọi ray

Đèn led rọi ray thường được dùng tại các showroom, hội trường, dùng để chiếu điểm cho các sản phẩm trưng bày để tạo điểm nhấn giúp thu hút mọi ánh nhìn.

Đèn Bulb LED

Đây là bóng đèn LED dân dụng thường được sử dụng tại các hộ gia đình để chiếu sáng trong nhà. Với nhiều kiểu dáng và giá thành khác nhau, LED bulb luôn đáp ứng được mọi tiêu chí của người sử dụng.

Đèn tuýp led

Là loại đèn phù hợp sử dụng trong văn phòng, các phòng họp, hội thảo. Đèn thân thiện với môi trường và con người, đặc biệt tiết kiệm điện năng giúp giảm chi phí cho người dùng.

Đèn LED panel

Chúng được ứng dụng chủ yếu trong nhà. Chúng được cấu tạo từ nhôm hợp kim với thiết kế đơn giản. Đèn phát ra ánh sáng đẹp mắt rất phù hợp với các không gian phòng học, khu văn phòng.

Đèn pha LED

Đèn pha LED có ánh sáng góc rộng. Nó thường được sử dụng cho các công trình ngoài trời, khu vui chơi, sân vận động.

Đèn chiếu sáng 

 

Câu 1: Điền vào chỗ trống: "Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về ... , khác về đơn vị đo."A. Khối lượng. B. Trị số. C. Nguyên tử. D. Phân tử.Câu 2: Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?A. 31.587 l. B.35,187 l. C. 38,175 l. D. 37,185 lCâu 3: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?A. Khí methan (CH4) B. Khí carbon oxide (CO)C. Khí Helium...
Đọc tiếp

Câu 1: Điền vào chỗ trống: "Khối lượng mol (g/mol) và khối lượng nguyên tử hoặc phân tử của chất đó (amu) bằng nhau về ... , khác về đơn vị đo."

A. Khối lượng. B. Trị số. C. Nguyên tử. D. Phân tử.

Câu 2: Ở 25 oC và 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?

A. 31.587 l. B.35,187 l. C. 38,175 l. D. 37,185 l

Câu 3: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?

A. Khí methan (CH4) B. Khí carbon oxide (CO)

C. Khí Helium (He) D. Khí hyđrogen (H2)

Câu 4: Khối lượng mol chất là

A. Là khối lượng ban đầu của chất đó

B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học

C. Bằng 6.1023

D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

Câu 5: Hãy cho biết 64g khí oxi ở đktc có thể tích là:

A. 49,85 lít. B. 49,58 lít. C. 4,985 lít. D. 45,98 lít.

Câu 6: Tỉ khối hơi của khí sulfur (IV) oxide (SO2) đối với khí chlorine (Cl2) là:

A. 0,19 B. 1,5 C. 0,9 D. 1,7

Câu 7: Công thức tính khối lượng mol?

A. m/n (g/mol). B. m.n (g).

C. n/m (mol/g). D. (m.n)/2 (mol)

Câu 8: Khối lượng mol nguyên tử Oxygen là bao nhiêu?

A. 12 g/mol. B. 1 g/mol. C. 8 g/mol. D. 16 g/mol

Câu 9: Khối lượng mol phân tử nước là bao nhiêu?

A. 18 g/mol. B. 9 g/mol. C. 16 g/mol. D. 10 g/mol.

Câu 10: Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố Nitrogen

A. CO B. NO C. N2O D. N2

Câu 11: Thể tích mol chất khí khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì như thế nào?

A. Khác nhau B. Bằng nhau

C. Thay đổi tuần hoàn. D. Chưa xác định được

Câu 12: Chọn đáp án sai:

A. Khối lượng của N phân tử CO2 là 18 g

B. mH2O = 18 g/mol

C. 1 mol O2 ở đktc là 24 l

D. Thể tích mol của chất khí phải cùng nhiệt độ và áp suất

Câu 13: Thể tích mol là

A. Là thể tích của chất lỏng

B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó

C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó

D. Thể tích ở đktc là 22,4l

Câu 14: Để xác định khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa:

A. khối lượng mol của khí B (MB) và khối lượng mol của khí A (MA).

B. khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB).

C. khối lượng gam của khí A (mA) và khối lượng gam của khí B (mB).

D. khối lượng gam của khí B (mB) và khối lượng gam của khí A (MA).

Câu 15: Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:

A. 33 B. 34 C. 68 D. 34,5

Câu 16: Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là

A. CO2, CH4, NH3 B. CO2, H2O, CH4, NH3

C. CO2, SO2, N2O D. N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3

Câu 17: Có thể thu khí N2 bằng cách nào

A. Đặt đứng bình. B. Đặt úp bình.

C. Đặt ngang bình. D. Cách nào cũng được.

Câu 18: 1 nguyên tử cacrbon bằng bao nhiêu amu?

A. 18 amu. B. 16 amu. C. 14 amu. D. 12 amu.

Câu 19: Hợp chất khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là

A. NO2 B. CO2 C. NH3 D. NO

Câu 20: Số Avogadro kí hiệu là gì?

A. 6,022.1023 kí hiệu là NA B. 6,022.1022 kí hiệu là NA

C. 6,022.1023 kí hiệu là N D. 6,022.1022 kí hiệu là N

Câu 21. Công thức đúng về tỉ khối của chất khí A đối với không khí là

A. dA/kk = MA .29 B.

C. D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 22. Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở

A. cùng nhiệt độ

B. cùng áp suất

C. cùng nhiệt độ và khác áp suất

D. cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

Câu 23. Ở điều kiện chuẩn nhiệt độ ( 25OC và 1bar) thì 1 mol của bất kì chất khi nào đều chiếm 1 thể tích là:

A. 2,479 lít B. 24,79 lít C. 22,79 lít D. 22,4 lít

Câu 24. Tỉ số giữa khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB) được gọi là

A. khối lượng mol B. khối lượng

C. mol D. tỉ khối

Câu 25. Hai chất khí có thể tích bằng nhau( đo cùng nhệt độ và áp suất) thì:

A. Khối lượng của 2 khí bằng nhau .

B. Số mol của 2 khí bằng nhau

C. Số phân tử của 2 khí bằng nhau

D. B, C đúng

Câu 26. Khối lượng 1 nguyên tử carbon là

A. 16 amu B. 12amu C.24 amu D. 6 amu

Câu 27. Ở đkc 0,5 lít khí X có khối lượng là 0,48 gam. Khối lượng mol phân tử của khí X là:

A. 56 B. 65 C. 24 D. 64

Câu 28. Khí NO2 nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A. Nặng hơn không khí 1,6 lần.

B. Nhẹ hơn không khí 2,1 lần.

C. Nặng hơn không khí 3 lần.

D. Nhẹ hơn không khí 4,20 lần.

Câu 29. Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?

A. 0,20 mol B. 0,25 mol C. 0,30 mol D. 0,35 mol

Câu 30. 64g khí oxygen ở điều kiện chuẩn có thể tích là:

A. 49,58 lít B. 24,79 lít C. 74,37 lít D. 99,16 lít

Câu 31. 1 mol nước (H2O) chứa số phân tử là:

A. 6,02.1023 B. 18,06.1023

C. 12,04.1023 D. 24,08.1023

Câu 32. Số nguyên tử Iron có trong 280 gam Iron là:

A. 20,1.1023 B. 25,1.1023

C. 30,1.1023 D. 35,1.1023

Câu 33. Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:

A. SO2, Cl2, H2S B. N2, CO2, H2

C. CH4, H2S, O2 D. Cl2, SO2, N2

Câu 34. 0,35 mol khí SO2 ở điều kiện chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu ?

A. 0,868 lít B. 8,6765 lít C. 86,8 lít D. 868 lít

Câu 1: Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30.

Câu 2: Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol của khí X.

Câu 3: Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:

a) 0,6 N nguyên tử O; 1,8 N phân tử N2; 0,05 N nguyên tử C.

b) 24.1023 phân tử H2O ; 0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường).

Câu 4: Tại sao ngày xưa trong các hầm mỏ bỏ hoang lâu năm khi cần đi vào các khu mỏ đó thì người đi vào thường cầm theo một cây đèn dầu (hoặc nến) để cao ngang thắt lưng hay dẫn theo một con chó, nếu ngọn đèn tắt hay con chó sủa, có dấu hiệu kiệt sức, khó thở thì người đó sẽ không vào sâu nữa mà sẽ quay trở ra. Lí do? Giải thích?

Câu 5: Tại sao ngày xưa các giếng khoan cạn nước nếu các người thợ muốn xuống để đào tìm tiếp nguồn nước thì trước khi xuống giếng các người thợ thường chặt các nhánh cây

tươi thả xuống giếng chừng 5 – 10 phút lại kéo lên rồi lại thả xuống nhiều lần rồi mới xuống giếng đào?

0
4 tháng 9 2023

Tham khảo!

1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt có giá trị như nhau.

2. Dự đoán với các vật liệu khác nhau thì tỉ số thu được có giá trị khác nhau.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 9 2023

a) Một số ví dụ về sử dụng năng lượng điện:

- Điện năng chuyển thành cơ năng, nhiệt năng: Quạt điện, máy bơm nước.

- Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng: Nồi cơm điện, bàn là, đèn LED, đèn dây tóc.

b) Tác dụng của dòng điện:

- Điện năng chuyển thành cơ năng, nhiệt năng: Tác dụng nhiệt.

- Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng: Tác dụng nhiệt, tác dụng quang.