Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Danh từ riêng : Mai
- Danh từ chung: bạn, em, người, lớp, giờ học, nhà, bố, mẹ, công việc, bài tập
Danh từ riêng là : Mai
Danh tù chung : Bố, mẹ, bài tập về nhà, bạn thân, em, người, lớp, nhà, bạn, giờ học

a; trạng ngữ: Ở quê em
b; trạng ngữ :Sáng hôm nay
c; trạng ngữ : Trong tiết dạy Tiết dạy văn
a) Ngoài đồng, lúa đã chín vàng.
b) Bên ngoài trời đầy sương.
c) Hôm nay chúng em hăng hái phát biểu.
Cbht

- Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.
- Trên lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.
- Trong vườn, hoa đã nở.

Đó là những hình ảnh:
- Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi; ung dung buồng lái, ta ngồi; nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo; mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời; chưa cần thay, lái trăm cây số nữa, bắt tay nhau qua kính vỡ rồi.

- Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi; ung dung buồng lái, ta ngồi; nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo; mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời; chưa cần thay, lái trăm cây số nữa, bắt tay nhau qua kính vỡ rồi.
Buổi sáng, các bạn học sinh tấp nập đến trường.
Ánh nắng ban mai rọi xuống con đường làng quen thuộc.


Câu | Vị ngữ | Ý nghĩa của vị ngữ |
X. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. | đang tiến về bãi | Nêu hoạt động của con vật. |
Người các buồn làng kéo về nườm nượp. | ||
X. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. | khua chiêng rộn ràng | Nêu hoạt động của con người. |
Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. | ||
Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. | ||
Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. |

đúng rồi
whyyyyyyyyyyyyyyyyyy