Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cơ thể sinh vật:
```
Trao đổi chất
├── Các quá trình hóa học trong cơ thể
│ ├── Phân hủy thực phẩm thành các chất dinh dưỡng
│ ├── Tái tổ hợp các chất dinh dưỡng thành các phân tử mới
│ ├── Tạo ra các chất thải và đưa chúng ra khỏi cơ thể
│ └── Tạo ra năng lượng để duy trì các quá trình trên
└── Chuyển hoá năng lượng
├── Quá trình trao đổi khí trong phổi để lấy được oxi và bài tiết CO2
├── Quá trình trao đổi chất trong tế bào để tạo ATP
├── Sử dụng ATP để duy trì các quá trình sống của cơ thể
└── Tạo ra nhiệt để duy trì nhiệt độ cơ thể
```
Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất vì các quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng được điều khiển và điều hòa bởi các cơ quan và hệ thống trong cơ thể. Ví dụ, hệ thống tiêu hóa giúp phân hủy thực phẩm thành các chất dinh dưỡng, hệ thống hô hấp giúp lấy được oxi và bài tiết CO2, và hệ thống tuần hoàn máu giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng và khí trong cơ thể. Các quá trình này đều phụ thuộc lẫn nhau và tạo ra một hệ thống phức tạp để duy trì sự sống của cơ thể sinh vật.
Tham Khảo:
Quá trình trao đổi nước ở người diễn ra thông qua quá trình hô hấp, cụ thể là quá trình hô hấp đường hô hấp và quá trình hô hấp tế bào. Sau đây là mô tả chi tiết về quá trình trao đổi nước ở người:
Quá trình hô hấp đường hô hấp: Nước được cung cấp vào cơ thể thông qua thức ăn và đồ uống. Khi thức ăn và đồ uống được tiêu hóa trong dạ dày và ruột, nước được hấp thụ qua thành ruột vào hệ tuần hoàn. Nước được vận chuyển trong máu đến các tế bào và mô trong cơ thể.
Quá trình hô hấp tế bào: Nước được trao đổi giữa các tế bào và mô trong cơ thể thông qua quá trình hô hấp tế bào. Tế bào có màng tế bào làm rào chắn cho phép nước đi qua qua các lỗ thông minh gọi là kênh ion. Các phân tử nước di chuyển theo nồng độ và áp suất của chúng, từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Quá trình này gọi là osmosis.
Ngoài ra, nước cũng được điều chỉnh thông qua các cơ chế kiểm soát nước trong cơ thể, chẳng hạn như hormon antidiuretic (ADH) và hormon thận như aldosterone. Các cơ chế này giúp duy trì sự cân bằng nước trong cơ thể, điều chỉnh lượng nước được giữ lại hoặc tiết ra từ cơ thể.
Tóm lại, quá trình trao đổi nước ở người diễn ra thông qua quá trình hô hấp đường hô hấp và quá trình hô hấp tế bào, cùng với các cơ chế điều chỉnh nước trong cơ thể để duy trì sự cân bằng nước.
I. Trắc nghiệm:
Câu 1:Trong quá trình quang hợp cây xanh lấy từ môi trường khí:
A. Oxygen B. Carbon dioxide
C. Không khí D. Cả Oxygen và Carbon dioxide
Câu 2: Nơi diễn ra sự trao đổi khí mạnh nhất ở thực vật là:
A. Rễ. B. Thân. C. Lá . D. Quả
Câu 3: Hai tế bào tạo thành khí khổng có hình dạng gì?
A. Hình hạt đậu B. Yên ngựa C. Lõm 2 mặt D. Hình thoi
Câu 4: Cơ chế khuếch tán . Các phân tử khí di chuyển từ nơi có ……(1)… đến nơi có……(2)……
A. (1)-nồng độ cao, (2)- nồng độ thấp B. (1)- nồng độ thấp, (2)- nồng độ cao
C. (1)- nhiều ánh sáng, (2)- ít ánh sáng D. (1)- nhiệt độ cao, (2)- nhiệt độ thấp
Câu 5: Vai trò nào dưới đây không là vai trò của vitamin?
A. Là 1 trong các chất dinh dưỡng thiết yếu của cơ thể.
B. Tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
C. Giúp tăng sức đề kháng cơ thể.
D. Cung cấp năng lượng.
Câu 6: Chất hữu cơ được vận chuyển ở thân chủ yếu:
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ.
Câu 7: Lót bông hoặc giấy đã thấm nước rồi đặt trong đĩa Petri có tác dụng gì?
A. Ngăn cản khí oxygen tham gia vào quá trình nảy mầm của hạt.
B. Cung cấp độ ẩm cho hạt.
C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho hạt.
D. Làm mát cho hạt.
Câu 8: Khí khổng có vai trò gì đối với lá cây?
A. Giúp cây quang hợp và hô hấp B. Giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng
C. Giúp lá có màu xanh. D. Giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước.
Câu 9: Động vật cần chất khí nào sau đây để hô hấp:
A. Oxygen B. Nitrogen C. Carbon dioxide D. Ozone
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng về vai trò của việc thoát hơi nước ở lá?
A. Giúp làm mát bề mặt lá
B. Khi khổng mở trong quá trình thoát hơi nước tạo điều kiện cho khí CO2 đi vào trong lá cung cấp nguyên liệu cho quang hợp.
C. Giúp tạo lực hút nước và các chất khoáng từ rễ
D. Giúp tạo các màu sắc lá khác nhau.
II. Tự luận:
Câu 11: Cho biết tên cơ quan trao đổi khí ở giun đất, châu chấu, cá, mèo.
Giun đất : Bề mặt cơ thể
Châu chấu : Hệ thống ống khí
Cá : Mang
Mèo : Phổi
Câu 12:
a. Chất hữu cơ tổng hợp ở lá (Tinh bột hình thành từ quang hợp) được di chuyển từ lá xuống rễ nhờ mạch nào?
Đáp án : Mạch rây
b. Tại sao sự phát triển của bộ lá ở cây ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy ở cơ quan dự trữ (hạt, củ, quả)
Đáp án : Vì lá là nơi xảy ra quá trình quang hợp tạo ra chất hữu cơ (C6H12O6) và chất hữu cơ này sẽ được dự trữ ở 1 số cơ quan nên bộ lá ở cây ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy .......
c. Nêu ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước ở lá?
Đáp án : + Làm mát lá vào ngày nắng nóng
+ Tạo lực hút cho rễ hút nước từ đất
+ Khí khổng mở khi thoát hơi nước giúp lá trao đổi khí cung cấp nguyên liệu cho quang hợp
Câu 1: B. Carbon dioxide
Câu 2: C. Lá
Câu 3: D. Hình thoi
Câu 4: B. (1)- nồng độ thấp, (2)- nồng độ cao
Câu 5: D. Cung cấp năng lượng.
Câu 6: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
Câu 7: A. Ngăn cản khí oxygen tham gia vào quá trình nảy mầm của hạt.
Câu 8: D. Giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước.
Câu 9: A. Oxygen
Câu 10: D. Giúp tạo các màu sắc lá khác nhau.
II. Tự luận:
Câu 11:
Giun đất: Trao đổi khí thông qua da.Châu chấu: Trachea (hệ thống ống khí).Cá: Trao đổi khí qua lỗ thông hơi và mang đực.Mèo: Trao đổi khí qua phổi.Câu 12: a. Chất hữu cơ tổng hợp ở lá được di chuyển xuống rễ qua mạch phloem. b. Sự phát triển của bộ lá ảnh hưởng đến diện tích lá quang hợp, từ đó ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ được sản xuất và di chuyển đến cơ quan dự trữ. c. Quá trình thoát hơi nước ở lá giúp duy trì độ ẩm, làm mát lá, tạo lực hút nước và các chất khoáng từ rễ lên trên cây.
6.Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào bao gôm quá trình tổng hợp các sản phẩm đặc trưng cho tế bào của cơ thể,tiến hành song song vs quá trình dị hóa để giải phóng năg lượng cung cấp cho hđ sống của tế bào.
Câu 5:
Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất đơn giản thành những chất phức tạp diễn ra trong cơ thể sinh vật và tiêu hao năng lượng. Quá trình này tổng hợp các sản phẩm có cấu tạo đơn giản từ quá trình tiêu hóa thành các chất có cấu tạo phức tạp.
Dị hóa là tập hợp các chuỗi phản ứng chuyển hóa phân hủy các phân tử thành các đơn vị nhỏ hơn được hoặc bị oxy hóa để giải phóng năng lượng, hoặc được sử dụng trong các phản ứng đồng hóa khác.
Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết với môi trường ngoài. Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, ôxi từ môi trường ra thải ra khí cacbônic và chất thải.
Trao đổi chất ờ cấp độ tế bào là sự trao đổi vật chất giữa tế bào và môi trường trong. Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng và ôxi. Tế bào thải vào máu khí cacbônic và sản phẩm bài tiết.
Mối quan hệ : Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và O2 cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí C02 để thải nỉ môi trường. Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cư thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất... Như vậy, hoạt động trao đổi chất ở hai cấp độ gắn bó mật thiết với nhau không thể tách rời.
Câu 6:
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào bao gồm quá trình tổng hợp các sản phẩm đặc trưng cho tế bào và cơ thể, tiến hành song song với quá trình dị hóa để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống. Trao đổi chất và chuyển hóa vật chất và năng lượng liên quan chặt chẽ với nhau!
\(1,\)
- Sinh vật lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải, quá trình đó được gọi là trao đổi chất.
- Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
\(2,\)- Đảm bảo cho sinh vật tồn tại.- Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.\(3,\) - Các yếu tố chủ yếu ảnh hướng đến quang hợp là: Nước, ánh sáng, $CO_2$ , nhiệt độ.
Quan sát hình ảnh ta thấy, quá trình trao đổi và chuyển hóa các chất trong quang hợp ở lá cây luôn đi cùng với chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ:
- Năng lượng ánh sáng Mặt Trời được lục lạp hấp thụ, một phần chuyển hóa thành năng lượng hóa học dự trữ trong chất hữu cơ ở lá cây
- Nước và carbon dioxide từ môi trường ngoài được hấp thụ và vận chuyển đến lục lạp, qua các quá trình biến đổi tạo thành chất hữu cơ và oxygen.
→ Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong quang hợp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, luôn diễn ra đồng thời, gắn liền với nhau