loading...
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 6 2024

a) Gọi K' là giao điểm của BI và EF, S là giao điểm của EJ và AB.

 Ta có \(\left(FSBA\right)=-1\) (hàng điều hòa quen thuộc). Mặt khác, dễ thấy K'B là trung trực của FJ nên K'B cũng là tia phân giác của \(\widehat{FK'S}\)

 Do đó, \(\widehat{AK'B}=90^o\). Khi đó tam giác AK'B vuông tại K' có trung tuyến K'M nên \(K'M=MB=\dfrac{1}{2}AB\)

 Từ đó suy ra tam giác MK'B cân tại M \(\Rightarrow\widehat{MK'B}=\widehat{MBK'}=\widehat{K'BC}\)

 Do đó MK'//BC. Chú ý rằng MN là đường trung bình của tam giác ABC \(\Rightarrow\) MN//BC. Vậy \(K'\in MN\) hay K' chính là giao điểm của MN và JE. Điều này có nghĩa là \(K'\equiv K\)

 Như vậy, \(K,B,I\) thẳng hàng và \(\widehat{AKB}=90^o\) hay \(AK\perp BI\)

 Lại có \(FJ\perp BI\) nên AK//FJ hay AK//HJ.

 Tương tự, ta cũng có AH//KJ nên tứ giác AKJH là hình bình hành.

 \(\Rightarrow\) HK, AJ cắt nhau tại trung điểm mỗi đoạn, hay JA đi qua trung điểm của HK.

 

24 tháng 6 2024

 câu a ý 2:

 Gọi U là giao điểm của EF và BC, P là trung điểm BC, X là điểm chính giữa cung BC không chứa D của (O).

 Có \(\widehat{XIB}=\widehat{IAB}+\widehat{IBA}=\widehat{XCB}+\widehat{IBC}=\widehat{XBC}+\widehat{IBC}=\widehat{XBI}\) nên tam giác XBI cân tại X \(\Rightarrow XB=XI\)

 Tương tự, ta cũng có \(XB=XC=XI\) nên X là tâm (IBC)

 Dễ thấy \(\widehat{XBD}=\widehat{XCD}=90^o\) nên XB, XC là tiếp tuyến tại B và C của (X).

 \(\Rightarrow DC^2=DP.DX=DT.DG\) \(\Rightarrow\) Tứ giác TPXG nội tiếp.

 \(\Rightarrow\widehat{DPT}=\widehat{XGT}=\widehat{XTG}=\widehat{XPG}\)

 \(\Rightarrow90^o-\widehat{DPT}=90^o-\widehat{XPG}\)

 \(\Rightarrow\widehat{UPT}=\widehat{UPG}\) . Do \(\widehat{UPG}+\widehat{GPC}=180^o\)

 \(\Rightarrow\) \(\widehat{GPC}+\widehat{UPT}=180^o\)

  Vì D là giao điểm của 2 tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (X) nên GD là đối trung của tam giác GBC 

 \(\Rightarrow\widehat{BGT}=\widehat{PGC}\)

  Lại có \(\widehat{GTB}=\widehat{GCP}\) \(\Rightarrow\Delta GTB\sim\Delta GCP\) \(\Rightarrow\widehat{GBT}=\widehat{GPC}\)

  Lại có \(\widehat{GBT}=\widehat{GIT}\) nên \(\widehat{GPC}=\widehat{GIT}\)

  Kết hợp với \(\widehat{GPC}+\widehat{UPT}=180^o\), ta có \(\widehat{GIT}+\widehat{UPT}=180^o\) 

 \(\Rightarrow\) Tứ giác ITPJ nội tiếp.

 Mặt khác, \(\left(BCJU\right)=-1\) và P là trung điểm BC nên \(\overline{UJ}.\overline{UP}=\overline{UB}.\overline{UC}\) (hệ thức Maclaurin)

 \(\Rightarrow P_{U/\left(ITPJ\right)}=P_{U/\left(X\right)}\)

 \(\Rightarrow\) U nằm trên trục đẳng phương của đường tròn (ITPJ) và (X), mà IT là trục đẳng phương của 2 đường tròn này nên U, I, T thẳng hàng.

 Xét cực và đối cực đối với (I). Kí hiệu \(d_Y\) là đối cực của Y đối với (I).

 Ta có \(\left(BCJU\right)=-1\) \(\Rightarrow J\in d_U\) 

 Lại có \(U\in EF\equiv d_A\Rightarrow A\in d_U\) 

 Do đó \(JA\equiv d_U\) \(\Rightarrow JA\perp UI\) hay \(JA\perp IT\) (đpcm)

NV
20 tháng 12 2022

4.

Đáp án A đúng

\(y'=9x^2+3>0;\forall v\in R\)

6.

Đáp án  B đúng

\(y'=3x^2-3=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=1\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\) Hàm đồng biến trên các khoảng \(\left(-\infty;-1\right)\) và \(\left(1;+\infty\right)\)

Do \(\left(2;+\infty\right)\subset\left(1;+\infty\right)\) nên hàm cũng đồng biến trên \(\left(2;+\infty\right)\)

ĐKXĐ: \(2x-x^2\ge0\)

=>\(x^2-2x\le0\)

=>x(x-2)<=0

=>0<=x<=2

0<=x<=2 nên 0>=-x>=-2

=>0>=-x+1>=-2+1

=>0>=-x+1>=-1

\(y=\sqrt{2x-x^2}-x\)

=>\(y^{\prime}=\frac{\left(2x-x^2\right)^{\prime}}{2\cdot\sqrt{2x-x^2}}-1=\frac{2-2x}{2\cdot\sqrt{2x-x^2}}-1=\frac{1-x}{\sqrt{2x-x^2}}-1\)

Đặt y'<0

=>\(\frac{1-x}{\sqrt{2x-x^2}}-1<0\) (1)

=>\(\frac{1-x}{\sqrt{2x-x^2}}<1\)

TH1: 1-x<0

=>x>1

=>1<x<=2

Khi đó, ta sẽ có:\(\frac{1-x}{\sqrt{2x-x^2}}<0\) <1

=>(1) luôn đúng với mọi x>1

Kết hợp ĐKXĐ, ta được: 1<x<=2(2)

TH2: 1-x>=0

=>x<=1

(1) sẽ tương đương với: \(\frac{\left(1-x\right)^2}{2x-x^2}<1\)

=>\(\left(1-x\right)^2<2x-x^2\)

=>\(x^2-2x+1-2x+x^2\le0\)

=>\(2x^2-4x+1\le0\)

=>\(x^2-2x+\frac12\le0\)

=>\(x^2-2x+1-\frac12\le0\)

=>\(\left(x-1\right)^2\le\frac12\)

=>\(-\frac{\sqrt2}{2}\le x-1\le\frac{\sqrt2}{2}\)

=>\(\frac{-\sqrt2+2}{2}\le x\le\frac{\sqrt2+2}{2}\)

Kết hợp ĐKXĐ, ta được: \(\frac{-\sqrt2+2}{2}\le x\le\frac{\sqrt2+2}{2}\)

=>0,29<x<1,71(3)

Từ (2),(3) suy ra Hàm số nghịch biến trên khoảng (1;2)

=>Chọn C

ĐKXĐ: \(2x-x^2\ge0\)

=>\(x^2-2x\le0\)

=>x(x-2)<=0

=>0<=x<=2

0<=x<=2 nên 0>=-x>=-2

=>0>=-x+1>=-2+1

=>0>=-x+1>=-1

\(y=\sqrt{2x-x^2}-x\)

=>\(y^{\prime}=\frac{\left(2x-x^2\right)^{\prime}}{2\cdot\sqrt{2x-x^2}}-1=\frac{2-2x}{2\cdot\sqrt{2x-x^2}}-1=\frac{1-x}{\sqrt{2x-x^2}}-1\)

Đặt y'<0

=>\(\frac{1-x}{\sqrt{2x-x^2}}-1<0\) (1)

=>\(\frac{1-x}{\sqrt{2x-x^2}}<1\)

TH1: 1-x<0

=>x>1

=>1<x<=2

Khi đó, ta sẽ có:\(\frac{1-x}{\sqrt{2x-x^2}}<0\) <1

=>(1) luôn đúng với mọi x>1

Kết hợp ĐKXĐ, ta được: 1<x<=2(2)

TH2: 1-x>=0

=>x<=1

(1) sẽ tương đương với: \(\frac{\left(1-x\right)^2}{2x-x^2}<1\)

=>\(\left(1-x\right)^2<2x-x^2\)

=>\(x^2-2x+1-2x+x^2\le0\)

=>\(2x^2-4x+1\le0\)

=>\(x^2-2x+\frac12\le0\)

=>\(x^2-2x+1-\frac12\le0\)

=>\(\left(x-1\right)^2\le\frac12\)

=>\(-\frac{\sqrt2}{2}\le x-1\le\frac{\sqrt2}{2}\)

=>\(\frac{-\sqrt2+2}{2}\le x\le\frac{\sqrt2+2}{2}\)

Kết hợp ĐKXĐ, ta được: \(\frac{-\sqrt2+2}{2}\le x\le\frac{\sqrt2+2}{2}\)

=>0,29<x<1,71(3)

Từ (2),(3) suy ra Hàm số nghịch biến trên khoảng (1;2)

=>Chọn C

17 tháng 9

ôi trời nhìn khó vậy

jubyuibgi

CT
11 tháng 1 2023

Em muốn hỏi gì vậy?

14 tháng 9

Mình nhìn rõ biểu thức trong ảnh là:


$$

V = \sqrt[3]{\,(x^2 - 4)^2\,}.

$$


---


### Phân tích:


* Đây là căn bậc 3 của $(x^2 - 4)^2$.

* Vì căn bậc 3 **luôn xác định với mọi số thực**, nên biểu thức có **tập xác định** là $\mathbb{R}$ (tất cả số thực).


---


### Biến đổi đơn giản hơn:


$$

V = \sqrt[3]{(x^2 - 4)^2} = \big|x^2 - 4\big|^{\tfrac{2}{3}}.

$$


---


✅ Kết luận:


* Tập xác định: $D = \mathbb{R}$.

* Dạng đơn giản: $V = |x^2 - 4|^{2/3}$.