K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TỔNG HỢP KIẾN THỨC 13 THÌ TRONG TIẾNG ANH: <Part 1>

1. Thì hiện tại đơn ( Simple Present tense) 

1.1. Khái niệm
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên; một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

1.2. Công thức của thì hiện tại đơn

Đối với động từ thường:

Câu khẳng định: \(S+V\left(e/es\right)+O\)

Câu phủ định: \(S+donot/doesnot+V-inf\)

Câu nghi vấn: \(Do/Does+S+V-inf\)

Đối với động từ tobe:

Câu khẳng định: \(\text{S + be (am/is/are) + O}\)

Câu phủ định: \(\text{S + be (am/is/are) + not + O}\)

Câu nghi vấn: \(\text{Am/is/are + S + O?}\)

1.3.  Dấu hiệu nhận dạng

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất:
Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
Often, usually, frequently: thường
Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
Always, constantly: luôn luôn
Seldom, rarely: hiếm khi

2. Thì hiện tại tiếp diễn ( Present Continuous )

2.1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn còn tiếp tục xảy ra.

2.2. Công thức của thì hiện tại tiếp diễn.
Câu khẳng định: \(S+tobe\left(am;is;are\right)+V\left(ing\right)\)

Câu phủ định: \(S+tobe\left(am;is;are\right)+not+V\left(ing\right)\)

Câu nghi vấn:\(Tobe\left(am;is;are\right)+S+V\left(ing\right)\)

2.3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu có chứa các các từ chỉ thời điểm hiện tại. Ví dụ:

Now: bây giờ
Right now: ngay lập tức
Listen!: Nghe nào!
At the moment: ở thời điểm này
At present: ở hiện tại
Look!: nhìn kìa!
Watch out!: cẩn thận!
Be quiet!: Im lặng nào

3. Thì hiện tại hoàn thành ( Present Perfect )

3.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

3.2. Công thức của thì hiện tại hoàn thành.

Câu khẳng định: \(\text{S + have/has + V3/ed + O }\)

Câu phủ định: \(\text{S + have/has + not + V3/ed + O}\)

Câu nghi vấn: \(\text{Have/has + S + V3/ed + O?}\)
3.3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau:
Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
Already : đã….rồi , before: đã từng
Not….yet: chưa
Never, ever
Since, for
So far = until now = up to now: cho đến bây giờ

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( Present Perfect  Contiuous )

4.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn : thường dùng để diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ; tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn tiếp ở thì tương lai.

4.2.Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Câu khẳng định: \(S+have/has+been+v\left(ing\right)\)

Câu phủ định: \(S+have/has+not+been+v\left(ing\right)\)

Câu nghi vấn: \(Has/have+s+been+v\left(ing\right)\)

4.3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ sau:

All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
Since, for

HẸN CÁC BẠN Ở  PART  SAU NHÁ !!
 

11
17 tháng 9 2023

wom hay quá !!!
đủ hết luôn

17 tháng 9 2023

CTV nào đi ngang qua cho mình lên Câu hỏi hay nhá!

23 tháng 7 2018

Would you be very good and forward my letters while i am away?: Em có đủ để chờ lá thư của anh khi anh đi xa?

\(\Rightarrow\)Would you be good enough to forward my letters while i am away?

29 tháng 6 2019

I.Complete the sentences with suitable forms of adverbs given in the bracket:

1.I am a faster worker than Tom is.(fast)

=>I work.faster than Tom does..

2.Mai's singing is more beautiful than Mi's(beautifully)

=>Mai sings.more beautifully than Mi does ..

3.We were earlier at the party the Smiths last night(early)

=>We arrived..earlier at the party than the Smiths were last night.

4.Phong's voice is louder than Nick's(loudly)

=>Phong speaks.loudly than Nick's voice..

5.My English is more fluent than my sister's(fuently)

=>I speak English.more fuently than my sister's..

2 tháng 7 2019

•长๏ʂαƙĭ ๖ۣۜYυησ ㋡༉ lưu ý câu 3,4,5

3. We were earlier at the party than the Smiths last night . ( early )

We arrived .........earlier at the party than the Smiths did last night ..............................................

4. Phong 's voice is louder than Nick ' s . ( loudly )

Phong speaks ................more loudly than Nich does........................................

5. My English is more fluent than my sister ' s . ( fluently )

I speak English ...........more fluently than my sister does..................................

27 tháng 8 2017

Khi nào thì phải thêm s/es cho từ?

Nói một câu dạng khẳng định, chúng ta cần xem xét việc có dùng s/es không còn tùy thuộc vào chủ từ phía trước.

He loves your voice anh ấy thích giọng của cậu đó.
She often gets up at 5 a.m cố ấy hay thức dậy lúc 5 giờ sáng
We talk about you. tụi mình nói chuyện về cậu.

Quan trọng đây , luôn luôn nhớ rằng, trong thì hiện tại đơn, ta thêm s/es khi chủ ngữ

S = he / she / it / danh từ số ít (ngôi thứ 3)

Ví dụ xem tí nào:

He comes home right now anh ấy về nhà ngay bây giờ đấy
She usually watches TV Show cô ấy thường xuyên coi chương trình tuyền hình.
it rains trời mưa
Nam often plays video game Nam rất hay chơi game điện tử
The dog loves me con chó rất thích mình.

nói thêm chút, ở ví dụ trên, Namtên riêng, danh từ riêng, số ít, một người nên ta thêm s/es cho động từ đứng sau. The dog con chó, ở đây chỉ có 1 con chó, số ítnên cũng thêm tương tự.

Lúc nào S , lúc nào ES ?

Thông thường, nếu chủ ngữ trong câu như đã nói ở trên, chúng ta chỉ việc thêm s cho động từ thôi.

He never eats breakfast anh ấy chẳng bao giờ ăn sáng cả
It almost never rains here hầu như ở đây trời không có mưa
The match starts at 7 o’clock trận đấu bắt đầu lúc 7
He sometimes visits me thỉnh thoảng anh ấy có thăm tôi
He usually tells lies anh ấy nói dối
My son feels sick every morning con trai tôi thấy không khỏe sáng mỗi sáng
My dad shaves every morning cha tôi cạo râu mỗi sáng

Với những từ kết thúc bằng ch, sh, s, x, z thì ta thêm es vào cuối từ đó.

assesses, blesses, caresses, fusses, splashes, stashes, washes, wishes, catches, teaches, touches, watches buzzes, fizzes relaxes, fixes,

She brushes her teeth three times a day cô ấy đánh răng ba lần một ngày.
Your phone buzzes điện thoại của bạn kêu kìa
Mary wishes that she is rich Mary ước mình giàu có
It relaxes me a lot nó giúp mình thư giãn nhiều lắm
Tom teaches English Tom dạy tiếng anh
She misses you much cô ấy nhớ cậu nhiều

Nếu động từ kết thúc bằng consonant phụ âm + y thì ta thay y thành ies.

Quên phụ âm với nguyên âm là gì, xem lại bảng chữ cái tiếng Anh nhé.

She studies her lessons every night cô ấy học bài mỗi tối
He never dries his hair after a shower anh ấy chẳng bao giờ chải tóc sau khi tắm cả
He tries to earn money anh ấy cố gắng kiếm tiền

Những từ kết thúc bằng vowel nguyên âm + y thì ta chỉ việc thêm s vào cuối từ thôi.

pay / pays, buy / buys, enjoy / enjoys, play / plays

She never plays tennis cố ấy không bao giờ chơi ten-nít
Hương enjoys dancing Hương rất mê nhảy

Ngoài ra còn một số từ không theo quy tắc nào cả.

go – goes
do – does
have – has

Sometimes she goes to work on foot thỉnh thoảng cô ấy đi bộ đi làm
She hardly ever does her homework cô ấy hầu như không bao giờ làm bài tập
Tom has a lot of money Tom có rất nhiều tiền

29 tháng 8 2017

- thêm es khi từ có tận cùng là : ch , o , s, sh , x , z

- thêm s cho từ có tận cùng là các từ còn lại

6 tháng 8 2019

We have been teaching English for many years

6 tháng 8 2019

We were taught English many years ago

He let gone out alone by me

We have my bike repaired by this man

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 1

Đáp án:

Boy: I have karate class tomorrow. Do you want to come?

Girl: What time is it?

Boy: It’s from 2 p.m. to 4 p.m.

Girl: Sure.

Hướng dẫn dịch:

Nam: Ngày mai tôi có lớp karate. Bạn có muốn đến không?

Nữ: Vào lúc mấy giờ thế?

Nam: Vào lúc 2 giờ chiều đến 4 giờ chiều.

Nữ: Chắc chắn rồi.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 1

Hướng dẫn dịch:

Hiện tại đơn mang nghĩa tương lai

Chúng ta có thể dùng Hiện tại đơn với nghĩa tương lai để nói về một lịch trình đã định. Chúng ta thường làm điều này bằng cách nói ngày hoặc thời gian của hoạt động theo lịch trình.

I have soccer practice at 7 tonight.(Tôi có buổi tập bóng đá lúc 7 giờ tối nay.)

I have English club on Friday at 8 p.m.(Tôi có câu lạc bộ tiếng Anh vào thứ Sáu lúc 8 giờ tối.)

Giới từ chỉ thời gian

Chúng ta có thể dùng giới từ chỉ thời gian để nói về thời điểm chúng ta sẽ làm gì đó.

Chúng ta có thể dùng from...to... để nói một việc gì đó kéo dài bao lâu.

Do you want to go cycling from 5 to 6 p.m.?(Bạn có muốn đi xe đạp từ 5 đến 6 giờ chiều không?)

Chúng ta có thể sử dụng cho đến khi nói đến thời điểm được đề cập.

I have English club until 5 p.m.(Tôi có câu lạc bộ tiếng Anh đến 5 giờ chiều.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 1

- sports /spɔːts/: những môn thể thao

- books /bʊks/: những quyển sách

- games /ˈɡeɪmz/: những trò chơi

- friends /frendz/: những người bạn

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 1

skating /ˈskeɪtɪŋ/ (V-ing): trượt ván

basketball /ˈbɑːskɪtbɔːl/ (n): bóng rổ

school /skuːl/ (n): trường học

17 tháng 2 2016

Đề của bạn có chỗ sai, mình sửa lại r nhé! ^..^(Chỗ sai mình gạch chân r nha!)

Đáp án bài nè:

1. Getting to the village is a very interesting journey.

2. We really had an enjoyable day on the beach.

3. My father is a careful driver. He drives carefully.

4. This writer has written many stories for children.

5. The newspaper is published daily. You can get it everyday.

hahaĐáp án bài đây nha!!!!

21 tháng 2 2016

1. Interesting

2. Ejoyable

3. Carefully

4. Writer

5. Daily

ha!!!

Bài 1: Nối hai câu sau thành một câu trong đó có sử dụng " enough " và " too "~ Làm bài tốt có thưởng. ~# Người trả lời vừa nhanh vừa đúng đầu tiên : 9 like# Người trả lời thứ hai lại còn đúng : 6like# Người trả lời thứ ba mà đúng : 3 like# còn những người còn lại mak làm đúng: 1 like khuyến mãi.0.1:  The books are old. She doesn't buy them.  ( cái câu này là phủ định )-> ( enough ): The books aren't...
Đọc tiếp

Bài 1: Nối hai câu sau thành một câu trong đó có sử dụng " enough " và " too "

~ Làm bài tốt có thưởng. ~

# Người trả lời vừa nhanh vừa đúng đầu tiên : 9 like

# Người trả lời thứ hai lại còn đúng : 6like

# Người trả lời thứ ba mà đúng : 3 like

# còn những người còn lại mak làm đúng: 1 like khuyến mãi.

0.1:  The books are old. She doesn't buy them.  ( cái câu này là phủ định )

-> ( enough ): The books aren't new enough for her to buy.

-> ( too ) : The books are too old for her to buy.

0.2: He is hard - working. He can pass exam.

-> ( enough ) : He is hard - working enough to pass the exam.

~ câu " 0 " là mẫu :) ~

1. He is lazy. He can't pass the exam.

-> ( enough ):

-> ( too )

2. We are late. We can't cath the last bus.

-> ( enough )

-> ( too )

3. The house is big. They want to rent it. 

-> ( enough )

4. The apples are green. I can't cat them.

-> ( enough )

-> ( too )

~ Chúc làm tốt ~

4
12 tháng 6 2019

Bài 1: Nối hai câu sau thành một câu trong đó có sử dụng " enough " và " too "

0.1:  The books are old. She doesn't buy them.  ( cái câu này là phủ định )

-> ( enough ): The books aren't new enough for her to buy.

-> ( too ) : The books are too old for her to buy.

0.2: He is hard - working. He can pass exam.

-> ( enough ) : He is hard - working enough to pass the exam.

~ câu " 0 " là mẫu :) ~

1. He is lazy. He can't pass the exam.

-> ( enough ):He doesn't study hard enough to pass the exam.

-> ( too ):He's too lazy, so he can't pass the exam.

2. We are late. We can't catch the last bus.

-> ( enough )We aren't early enough to catch the last bus

-> ( too ):We are too late, so we can't catch the bus.

3. The house is big. They want to rent it. 

-> ( enough )They have enough money to rent this big house.

4. The apples are green. I can't catch them.

-> ( enough )The apples are not red enough to catch.

-> ( too )The apples are too green, so I can't catch them.

12 tháng 6 2019

0.1:  The books are old. She doesn't buy them.  ( cái câu này là phủ định )

-> ( enough ): The books aren't new enough for her to buy.

-> ( too ) : The books are too old for her to buy.

0.2: He is hard - working. He can pass exam.

-> ( enough ) : He is hard - working enough to pass the exam.

~ câu " 0 " là mẫu :) ~

1. He is lazy. He can't pass the exam.

-> ( enough ):He is not hard enough to pass the exam.

-> ( too )He is too lazy to pass the exam.

2. We are late. We can't cath the last bus.

-> ( enough )  We are not early enough to catch the last bus.

-> ( too )We are too late to catch the last bus.

3. The house is big. They want to rent it. 

-> ( enough )The house is not small enough for them to rent  

4. The apples are green. I can't cat them.

-> ( enough )The apples are not red enough for me to eat 

-> ( too )The apples are too green for me to eat