Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PHỤ NỮ VIỆT NAM KHÔNG NHỮNG GIỎI VIỆC NƯỚC MÀ HỌ CÒN ĐẢM ĐANG VIỆT NHÀ.
Phụ nữ Việt Nam không chỉ giỏi công việc mà họ còn rất đảm đang việc nhà.
\(3\) phẩm chất đó là :
Dịu dàng, chịu khó, duyên dáng.
Đặt câu :
Người phụ nữ Việt Nam rất dịu dàng.
Ba từ ngữ chỉ phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam là : Hiền hậu , dũng cảm , dịu dàng .
Đặt câu :
Bà nhìn em rồi mỉm cười hiền hậu .
Không những người phụ nữ Việt Nam hiền lành mà họ còn rất đảm đang.
HTKhông những người phụ nữ Việt Nam dịu dàng mà họ còn rất dũng cảm.
Người phụ nữ Việt Nam thời kháng chiến chống Pháp, Mỹ cứu nước bât khuất, trung hậu, giỏi việc nước, đảm việc nhà.
Tham khảo:
Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền. Đất nước có loạn, phải nhờ cậy vị tướng giỏi).
- Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìnhạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
Chúc học tốt!
Tham khảo :
Người phụ nữ Việt Nam không những đảm việc nhà mà còn giỏi việc nước.
đảm đang , nhân hậu , khoan dung ,độ lượng , chịu thương chịu khó , chăm chỉ ,cần cù,......
III - BÀI TẬP THỰC HÀNH:
Bài 1: Cho các từ sau:
Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, , chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình.
a. Xếp các từ trên vào 2 loại : DT và không phải DT
b. Xếp các DT tìm được vào các nhóm : DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng, DT chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị.
Bài 2: Tìm chỗ sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng :
a) Bạn Vân đang nấu cơm nước.
b) Bác nông dân đang cày ruộng.
c) Mẹ cháu vừa đi chợ búa.
d) Em có một người bạn bè rất thân.
Bài 3: Cho các từ: cánh đồng, tình thương, lịch sử. Hãy đặt thành 2 câu (với mỗi từ) sao cho trong 2 câu đó mỗi từ nằm ở 2 bộ phận chính khác nhau.
làm cho đi