Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Dựa vào F1, kết luận: quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, có mùi thơm trội hoàn toàn so với không có mùi
- Quy ước gen : quả tròn: A; quả dài: a; có mùi thơm: B;không có mùi: b
- Giả sử nếu bài toán tuân theo quy luật di truyền thì: quả dài, mùi thơm (kiểu gen: aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16
Theo đề bài: quả dài thơm có tỉ lệ: 750/4000 = 3/16
Vậy: quy luật phân li độc lập đã chi phối tính trạng trên
2. Đề cho cây Bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản và F1: 100% cây quả tròn mùi thơm => cây bố mẹ có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
Phép lai 1:
P: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb ( 100% cây quả tròn, có mùi thơm)
F1: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 quả tròn, mùi thơm: 3 quả tròn, không thơm: 3 quả dài, mùi thơm: 1 quả dài, không thơm)
3. Số lượng các kiểu hình còn lại của F2 là:
Quả tròn mùi thơm:9/16 *4000 = 2250
Quả dài mùi thơm: 3/16 * 4000 = 750
Quả dài không thơm: 1/16 * 4000 = 250
4. Cây quả tròn, mùi thơm ở F2 có 4 Kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb
=> Để xác định kiểu gen của cây ta cần tiến hành lai phân tích với cây aabb
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: (3:1)n
Đáp án cần chọn là: A
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu hình đồng hợp lặn là: 1
Đáp án cần chọn là: D
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2: (1:2:1)n
Đáp án cần chọn là: D
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Ở F2 số kiểu gen đồng hợp là 2n
Đáp án cần chọn là: D
So kieu hinh o F2: 8
TLKH o F2: (3:1)(3:1)(3:1)=27:9:9:3:9:3:3:1
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Ở F2 số kiểu gen dị hợp là: 1
Đáp án cần chọn là: B
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là: 3n
Đáp án cần chọn là: A
- Quy luật phân ly.
P: cây hoa đỏ AA x cây hoa trắng aa ----> F1: 100% cây hoa hồng ----> F2: 1AA: 2Aa: 1aa (1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng).
- Quy luật phân ly độc lập:
P: Bố máu A, thuận tay phải IAIAPP x mẹ máu B, thuận tay phải PP
---> F1: 100% IAIBPP (con máu AB, thuận tay phải)
----> F2: 1IAIAPP (máu A, thuận tay phải) : 2IAIBPP (máu AB, thuận tay phải): 1IBIBPP (máu B, thuận tay phải).
- Quy luật di truyền liên kết:
P: Ruồi thân xám, cánh cụt Ab//Ab x ruồi thân đen, cánh dài aB//aB
---> F1: 100% Ab//aB (thân xám, cánh dài)
----> F2: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB
(1 thân xám, cánh cụt: 2 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh dài).
- Quy luật di truyền liên kết giới tính (di truyền chéo).
P: Ruối giấm mắt đỏ XAXA x ruồi mắt trắng XaY
----> F1: 1XAXa : 1XAY (100% ruồi mắt đỏ)
---> F2: 1XAY: 1XAXA : 1XAXa: 1XaY
(1 đực mắt đỏ: 2 cái mắt đỏ: 1 đực mắt trắng)