Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
$C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
b)
n CH3COOC2H5 = n C2H5OH = 9,2/46 = 0,2(mol)
=> m este = 0,2.88 = 17,6 gam
c)
n este = 8,8/88 = 0,1(mol)
=> n C2H5OH = n CH3COOH = 0,1/60% = 1/6 mol
=> m C2H5OH = 46 . 1/6 = 7,67(gam) ; m CH3COOH = 60 . 1/6 = 10(gam)
Câu 1:
\(2CH_3COOH+2Na--->2CH_3COONa+H_2\)\((1)\)
\(2C_2H_5OH+2Na--->2C_2H_5ONa+H_2\)\((2)\)
Gọi a, b lần lượt là số mol của \(CH_3COOH, C_2H_5OH\)có trong hỗn hợp
\(nH_2(đktc)=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015(mol)\)
Theo PTHH (1) và (2) \(nH_2=0,5a+0,5b(mol)\)
\(=>0,5a+0,5b=0,015\) \((I)\)
\(CH_3COOH+NaOH--->CH_3COONa+H_2O\)\((3)\)
\(nNaOH=0,1.0,2=0,02(mol)\)
Theo PTHH (3) \(nCH_3COOH=nNaOH=0,02(mol)\)
\(=>a=0,02\) \((II)\)
Giai he (I) và (II) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(mCH_3COOH=0,02.60=1,2(g)\)
\(mC_2H_5OH=0,01.46=0,46(g)\)
\(=>m=1,2+0,46=1,66\left(g\right)\)
\(\%mCH_3COOH=\dfrac{1,2.100}{1,66}=72,29\%\)
\(=>\%mC_2H_5OH=100\%-72,29\%=27,71\%\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{27,6}{46}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{0,6}{1}\), ta được C2H5OH dư nếu pư hết.
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,5.88=44\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{26,4}{44}.100\%=60\%\)
\(PTHH:\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH<=(H_2SO_4đ,t^o)=>CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{80}{60}=\dfrac{4}{3}=1,33\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)
=> Chọn số mol cảu C2H5OH để tính
Theo PTHH: \(n_{CH_3COOC_2H_5}\left(lt\right)=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5}\left(lt\right)=0,5.88=44\left(g\right)\)
Hiệu suất phản ứng este hóa
\(H=\dfrac{33}{44}.100\%=75\%\)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa CH 3 COOH và C 2 H 5 OH :
Số mol CH 3 COOH = 30/60 = 0,5 mol
Số mol C 2 H 5 OH = 92/46 = 2 mol
Vậy theo phương trình hoá học, số mol C 2 H 5 H dư.
Giả sử hiệu suất đạt 100% => netyl axetat = naxit axetic = 0,5 mol.
Vì hiệu suất đạt 60% nên số mol etyl axetat thu được là : 0,5 x 60/100 = 0,3 mol
Khối lượng etyl axetat thu được là 0,3 x 88 = 26,4 (gam)
Câu 2:
\(a)\) \(PTHH:\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH-(H_2SO_4đ, t^o)->CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(b)\)
\(nCH_3COOH=\dfrac{60}{60}=1(mol)\)
\(nC_2H_5OH=\dfrac{100}{46}=2,17(mol)\)
=> Chon số mol của CH3COOH để tính
Theo PTHH: \(nCH_3COOC_2H_5(lí thuyết)=1(mol)\)
\(=>mCH_3COOC_2H_5(lí thuyết)=1.88=88(g)\)
Hiệu suất:
\(H\%=\dfrac{55.100}{88}=62,5\%\)