Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.need
2.forest
3.danger
4.destroying
5.collect
Thầy cô duyệt em nha!
Đáp án C.
- former classmates: bạn học cũ
Tạm dịch: Tôi mời 20 người đến dự tiệc, một vài người trong số họ là những người bạn cùng lớp cũ của tôi.
Ta thấy rằng vế sau của câu là đại từ quan hệ bổ sung nghĩa cho cụm 20 people ở trước. Do đó từ “them” phải được sửa thành “whom”.
Đáp án D
D: ‘will finish’=>’finish’
Trong mệnh đề thời gian (Time clause) (trong câu này time clause chính là “when we finish our exams) để nói về tình huống tương lai thì ta luôn chia theo thì hiện tại đơn
Dịch: chúng tôi sẽ đi thăm ông bà khi mà kì kiểm tra kết thúc
D
Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận xem nhóm học tập của họ sẽ gặp ở đâu.
Ken: “Nhóm học tập của chúng ta tuần tới sẽ gặp nhau ở đâu nhỉ”
=> Tom sẽ trả lời để đưa ra thông tin về địa điểm gặp nhau.
A. Học nhóm là vui nhất. B. Chúng ta quá bận rộn vào các ngày trong tuần.
C. Tại sao bạn không xem atlat nhỉ? D. Học ở thư viện là tốt nhất đấy.
Chọn D
mình thấy cái chỗ câu 1 và câu 2 hình như sai chỗ thêm ing ấy! câu 1 là thì hiện tại đơn còn câu 2 là thì tương lai gần mà! (ko chắc đâu nha có thể sai thông cảm!)
B
Cultural identity: bản sắc văn hoá, nhận dạng văn hoá
Dịch: Hãy nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, thực phẩm và quần áo là những biểu hiện đơn giản của bản sắc văn hóa của chúng ta
Đáp án B
Cụm danh từ: cutural identity: bản sắc văn hóa.
Các đáp án còn lại:
A. solidarity (n): sự thống nhất, tinh thần đoàn kết.
C. assimilation (n): sự tiêu hóa, sự đồng hóa.
D. celebration (n): kỉ niệm.
Dịch: Hãy ghi nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, ẩm thực và trang phục chính là những biểu hiện thuần thúy của bản sắc văn hóa dân tộc chúng ta.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. boost /bu:st/ (v): nâng cao, tăng cường
B. motivate /'moʊtɪveɪt/ (v): động viên, thúc đẩy
C. encourage /ɪn'kɜ:rɪdʒ/ (v): khuyến khích, động viên
D. stimulate /'stɪmjuleɪt/ (v): kích thích
=> strongly stimulate the body: tác động mạnh mẽ lên cơ thể
* Phân biệt stimulate với motivate và encourage
+ Encourage là kích thích dẫn đến hành động
+ Motivate và stimulate là khuyến khích, động viên về mặt tinh thần
Tạm dịch: Đồ ăn và thức uống thứ mà kích thích mạnh mẽ lên cơ thể con người có thể gây ra stress.
ĐÁP ÁN D
Câu đề bài: Ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng tác giả coi năng lượng mặt trời là _________ .
Đáp án D: cần thiết cho mọi sinh vật trên trái đất Các đáp án còn lại:
A. Vô dụng với hầu hết vi khuẩn và tảo
B. Nguồn năng lượng lâu dài và vĩnh cửu
C. Một giải pháp hoàn hảo cho vấn đề năng lượng
Thông tin trong bài:
Photosynthesis begins when solar energy is absorbed by chemicals called photosynthetic pigments that are contained within an organism. In addition, photosynthesis produces oxygen gas. All the oxygen gas on earth, both in the atmosphere we breathe and in the ocean, was produced by photosynthetic organisms. Photosynthesis constantly replenishes the earth's oxygen supply. - Quá trình quang hợp bắt đầu khi năng lượng mặt trời được hấp thụ bởi các hóa chất gọi là sắc tố quang hợp được chứa trong một sinh vật. Ngoài ra, quang hợp tạo ra khí oxy. Tất cả khí oxy trên trái đất, cả trong khí quyển chúng ta hít thở và trong đại dương, được sinh ra bởi các sinh vật quang hợp. Quang hợp liên tục bổ sung nguồn cung cấp oxy của trái đất
Sai đề nhé Trong câu hỏi yes no động từ đứng đầu
buy