K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2019

a)

Ta có hệ pt:

\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=155\\2p-n=33\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=47\\n=61\end{matrix}\right.\)

⇒ X là : Bạc [Ag (108)]

b)

nAg=\(\frac{2,16}{108}\)=0,02(mol)

PTHH:

Ag+ 2H2SO4→ Ag2SO4+ SO2↑+ 2H2O

0,02 __________________0,02

\(\text{V S O 2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)}\)

19 tháng 3 2019

a) S + O2 -> SO2

2SO2 + O2 ->2 SO3

SO3 + H2O -> H2SO4

H2SO4 + Cu -> CuSO4 + H2

19 tháng 3 2019

PT (4) của em chưa chính xác, do Cu không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

PTHH đúng là: Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

13 tháng 9 2017

Có 2pA+nA+4pX + 2nX =52
.....2pA+ +4pY- 2pA- 4pX =28=> 4pY-4pX = 28
....4pX + 2nX + 2pY + nY =28
....(4pX+2pY) =2,5( 2nX+nY)
=> pX = 1,nX= 0. pY = 8, nY=8 => X , Y là H, O
Có 2pA + nA = 48
=> pA= (48-nA)/2 = 24- nA/2
Vì nA nguyên dương => nA chẵn và A là nguyên tố phi kim có thể lập được CT H2A và AO2 nên A chỉ có thể thuộc nhóm VIA, và A khác O, thấy A<20

=> A là S => nA = 16 ( thoả mãn)
ZX=1, ZY=16, ZA=32

4 tháng 7 2019

1).Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử silic 3đvc

a). Xác định nguyên tử X. Ký hiệu

X=Si+3

<=>X=28+3=31

=>X là Phốt pho (P)

Câu 1: Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử của một nguyên tố bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17. a, Tính số p, e trong nguyên tử, viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố. b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O. Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử của một nguyên tố bằng 49. Trong đó số hạt không mang điện là 17.

a, Tính số p, e trong nguyên tử, viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố.

b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng có gì giống và khác so với nguyên tử O.

Câu 2: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.

a, Xác định số p,e,n trong X

b, Vẽ sơ đồ nguyên tử, cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng của X

Câu 3: Biết 1đvC = 1u= 1,6605.10-24g. Tính khối lượng của các nguyên tử Cu, Al, Fe, O ra gam.

Câu 4: Cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất trong các chất sau, giải thích: N2, CO2, O3, Ca(NO3)2, Cl2, H2, NaOH, H3PO4,Fe2O3, H2SO4, Al2(SO4)3

Câu 5: Viết công thức hóa học, gọi tên và tính phân tử khối của các hợp chất được hình thành bởi:

a, 1C và 4H b, 1C và 2 O c, 1N và 3H d, 1Ca và 1O e, 1K, 1Mn và 4 O f, 1Cu, 1S và 4 O

Câu 6: Tính hóa trị của Na, N, Ca, Al trong các hợp chất sau:

a, Na2O b, NH3 c, Ca(OH)2 d, AlCl3

Câu 7: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất:

a, Fe (III) và O b, Na (I) và OH (I) c, H và PO4 (III) d, Mg và NO3 (I)

Câu 8: Nêu những gì biết được về mối chất sau:

a, Khí hiđro (H2) b, K2O c, NaOH d, H2SO4

Câu 9: Hãy so sánh xem nguyên tử natri nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với

a, khí hiđro b, không khí c, khí metan

Câu 10: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học trong hợp chất.?

a, Fe2O3 b, CaCO3 c, HCl

Câu 11: Hợp chất của nguyên tố X có hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó X chiếm 53% về khối lượng.

a, Tìm nguyên tử khối, viết kí hiệu hóa học và tên nguyên tố X.

b, Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất.

Câu 12: Cho các chất sau: AlS, Al3(SO4)2, Al(OH)2, NaCO3, NaO, KCl, Fe2O3, N5O2, P2O5. Chỉ ra công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng. Biết S (II).

------------------------------------------------------ Hết -------------------------------

2

Câu 10:

a) Fe2O3:

\(\%m_{Fe}=\dfrac{2.56}{2.56+3.16}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\)

b) CaCO3:

\(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{40+12+3.16}.100=\dfrac{40}{100}.100=40\%\)

\(\%m_C=\dfrac{12}{40+12+3.16}.100=\dfrac{12}{100}.100=12\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)

c) HCl:

\(\%m_H=\dfrac{1}{1+35,5}.100=\dfrac{1}{36,5}.100\approx2,74\%\\ \Rightarrow\%m_{Cl}\approx100\%-2,74\%\approx97,26\%\)

18 tháng 9 2018

2)Theo đề bài ta có: p+n+e=40=>2p+n=40(1)

n=p+12=>2p-n=12(2)

Từ (1) (2) ta có hệ

2p+n=40=>p=13

2p-n=12=>n=14

Vậy X là nitơ

a) Số hạt mang điện tích là:

(52+16):2=34(hạt)

Số hạt không mang điện tích (nơtron) là:

52-34=18(hạt) ->(1)

Vì : số p= số e

=> Số hạt proton bằng:

18:2=9(hạt)

Số proton là 9 hạt=> Số electron cũng bằng 9 hạt -> (2)

Từ (1); (2)=> Ta có trong nguyên tử x có số nơtron là 34; số electron và số proton cùng là 9.

 

 

7 tháng 9 2016

a) tổng số hạt = 52 = 2p + n 

số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện = 16 = 2p - n 

=> p=17 , n=18 

viết cấu hình của z= p= 17 ra => số e ở mỗi lớp 

nguyên tử khối A = ( 17+ 18) . 1,013 =35,455đvc

Câu 1: a) Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, n,e của nguyên tử nguyên tố đó. b) Cho các chất Na, H2O, CaCO3, KClO3, P và các điều kiện cần thiết.Viết PTHH. Câu 2: a) Một muối ngậm nước có công thức là CaCO3 .nH2O. Hết 19,11g mẫu chất có chứa 4g H2O. Hãy xác định công thức...
Đọc tiếp

Câu 1:

a) Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, n,e của nguyên tử nguyên tố đó.

b) Cho các chất Na, H2O, CaCO3, KClO3, P và các điều kiện cần thiết.Viết PTHH.

Câu 2:

a) Một muối ngậm nước có công thức là CaCO3 .nH2O. Hết 19,11g mẫu chất có chứa 4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử muối ngậm nước trên.

b) Cho một lượng kim loại R có khối lượng 11,2 g vào d2 HCl dư thì thu được 4,48 l khí H2. Xác định kim loại R.

Câu 3:

a) Lập CTHH của hợp chất X biết thàn phần và khối lượng: 40% C, 6,67% H còn lại là O. PTK của X là 60 đvC.

b) Có hai cốc đựng 2 chất lỏng trong suốt, có thể tích bằng nhau: nước cất và nước muối. Hãy nêu 5 cách khác để phân biệt 2 cốc đựng hai chất lỏng trên.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,22 g h2 X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344l H2 ở đktc và dung dịch chứa m (g) muối. Tính giá trị của m?

Câu 5: Có 4 bình chứa riêng biệt các khí sau: H2, O2, CO2, SO2. Hãy pb các khí trên. (PTHH- nếu có)

Câu 6: Đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau:

Cu(NO3)2(r) -----> CuO(r)+NO2(k)+O2(k)

Nung 15,04 g Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 g chất rắn

a) Tính % khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy.

b) Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2

1
5 tháng 6 2020

Chia nhỏ câu hỏi ra nhé!

15 tháng 8 2019

Bài 2:

2X + nH2SO4 -> X2(SO4)n + nH2

=> nX2(SO4)n = \(\frac{1}{2}n_X\)

=> \(\frac{34,2}{2X+96n}=\frac{1}{2}\cdot\frac{5,4}{X}\)

=> 5,4X + 259,2 n = 34,2X

=> 28,8X = 259,2n

=> X = 9n

=> n = 3

X = 27

X là Al

b) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

=> nAl = 0,2 (mol)

=> nH2 = nH2SO4 = \(\frac{3}{2}n_{Al}\)= 0,3 (mol)

VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)

15 tháng 8 2019

Bài 1 :

nH2SO4 = 3*1023/6*1023 = 0.5 mol

Gọi: kim loại : A ( hóa trị n )

2A + nH2SO4 --> A2(SO4)n + nH2

1/n___0.5_________0.5/n______0.5

M = 12/1/n = 12n

BL :

n = 2 => M = 24 (Mg)

VH2 = 0.5*22.4 = 11.2 (l)

mMgSO4 = 0.5*120=60 g

Bài 2 :

Gọi: kim loại là B ( hóa trị n )

2B + 2nH2SO4 --> B2(SO4)n + nH2

2B________________2B+96n

5.4_________________34.2

<=> 34.2*2B = 5.4 ( 2B + 96n)

<=> 68.4B = 10.8B + 518.4n

<=> 57.6B = 518.4n

<=> B = 9n

BL :

n= 3 => B = 27 (Al)

VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)

nH2SO4 = 0.3 mol

Số phân tử H2SO4 là :

0.3*6*1023 = 1.8*1023 (phân tử)

19 tháng 10 2016

1)CTHH của  hợp chất đó là X2Oa (1 \(\le\) a \(\le\) 3 )

%mX = \(\frac{2X}{2X+16a}\) . 100% = 70%

Giải pt ta được: X = \(\frac{56}{3}\) a

Xét bảng, ta đc a = 3 \(\Rightarrow\) X = 56 (Fe)

\(\Rightarrow\) CTHH: Fe2O3

19 tháng 10 2016

2) Gọi số proton, nơtròn là p,n

%mR = \(\frac{2R}{2R+X}\) . 100% = 74,19%   (1)

Có nR - pR = 1 \(\Rightarrow\) nR = 1 + pR      (2)

pX = nX                                          (3)

2pR + pX = 30 \(\Rightarrow\) pX = 30 - 2pR     (4)

Mà M = p + n                                  (5)

Thay (2), (3), (4), (5) vào (1), ta có:

\(\frac{p_R+n_R}{p_R+n_R+p_X}\) = 0,7419

\(\Leftrightarrow\)   \(\frac{2p_R+1}{2p_R+1+31-2p_R}\) = 0,7419

\(\Leftrightarrow\) pR = 11 (Na)

Thay pR = 11 vào (4) \(\Rightarrow\) pX = 8 (O)

\(\Rightarrow\) CTHH: Na2O

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O