K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 11 2019

Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á

Năm 1990 2000 2005 2010
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người (kg/người) 276,0 270,5 277,8 297,1

b) Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu:

Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 – 2010

( Đơn vị: %)

Năm 1990 2000 2005 2010
Dân số 100,0 116,4 J 23,5 130,5
Sản lượng lưưng thực có hạt 100,0 114,0 124,4 140,5
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người 100,0 98,0 100,7 107,6

– Vẽ:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 – 2010
de-thi-hoc-sinh-gioi-chon-loc-chuyen-muc-kinh-te-xa-hoi-cac-nuoc-chau-a-phan-1-dia-ly-8

18 tháng 11 2019

Mgid Năng suất lúa của châu Á
Năm 1990 2000 2005 2010
Năng suất lúa (tạ/ha) 36,1 39,6 41,8 44,3

b) Vẽ biểu đồ – Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của châu Á

Năm 1990 2000 2005 2010
Diện tích lúa 100,0 104,0 103,5 107,8
Năng suất lúa 100,0 109,7 115,8 122,7
Sản lượng lúa 100,0 114,1 119,9 132,3

– Vẽ:

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của châu Á giai đoạn 1990 — 2010

de-thi-hoc-sinh-gioi-chon-loc-chuyen-muc-kinh-te-xa-hoi-cac-nuoc-chau-a-phan-1-dia-ly-8

22 tháng 12 2016

S ko ai trả lời hết v :'( mk đang cần :(

23 tháng 12 2016

Cái này thì mk bt làm nhưng ko bt vẽ biểu đồ trên này

1 tháng 3 2016
  • 1900 – 1800 cách 100 năm, tăng (880 - 600)    280 triệu người
  • 1950 – 1900 cách 50 năm, tăng (1402 - 880)    522
  • 1970 – 1950 cách 20 năm, tăng (2100 - 1402)  698
  • 1990 – 1970 cách 20 năm, tăng (3110 - 2100)1110
  • 2002 – 1990 cách 12 năm tăng (3766 - 3110)   656

=> Nhận xét: Dân số châu Á ngày càng tăng nhanh. Đến năm 2002 do việc thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế gia tăng nhanh dân số . Nhờ đó, tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể, ngang với mức trung bình của thế giới.

Bài 1:Cho bảng số liệu: Dân số các châu lục giai đoạn 1990-2010 (đơn vị: triệu người) Châu lục 1990 2000 2005 2010 Châu Á 3172,7 3692,0 3919,2 4139,5 Châu Âu 719,5 724,7 728,6 736,0 Châu Phi 626,7 802,5 901,5 1010,3 Châu Mĩ 719,2 833,0 883,3 931,9 Châu Đại Dương 26,7 30,9 33,3 36,4 Toàn thế...
Đọc tiếp

Bài 1:Cho bảng số liệu:

Dân số các châu lục giai đoạn 1990-2010 (đơn vị: triệu người)

Châu lục

1990 2000 2005 2010
Châu Á 3172,7 3692,0 3919,2 4139,5
Châu Âu 719,5 724,7 728,6 736,0
Châu Phi 626,7 802,5 901,5 1010,3
Châu Mĩ 719,2 833,0 883,3 931,9
Châu Đại Dương 26,7 30,9 33,3 36,4
Toàn thế giới 5264,8 6083,1 6465,9 6854,1

a. Tính tốc độ tăng trưởng dân số các châu lục và toàn thế giới qua các năm trong giai đoạn 1990-2010 (năm 1990=100%)

b. So sánh, nhận xét tốc độ tăng trưởng dân số các châu lục và toàn thế giới trong giai đoạn trên

Bài 2: Cho bảng số liệu:

Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, thời kì 1995-2005

Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người
1990 2005
Châu Đại Dương 8,5 28,5 33
Châu Á (trừ LBN) 31,8 3458 3920
Châu Âu (kể cả LBN) 23,0 727 730
Châu Mĩ 42,0 775 888
Châu Phi 30,3 728 906
Toàn thế giới 135,6 5716 6477

Ai giải giúp em với ạ

0
TL
21 tháng 11 2019

1.bạn tự vẽ nha

2.

Tổng số thịt các loại tăng liên tục từ 1.412,3 nghìn tấn (1996) lên 2.812,2 nghìn tấn (2005)
-Thịt trâu giảm liên tục từ 49,3 nghìn tấn (1996) xuống còn 59,8 nghìn tấn (2005), tỉ trọng giảm từ 3,4 % (1996) xuống còn 2,1 % (2005)
-Thịt bò tăng liên tục từ 70,1 nghìn tấn (1996) lên 142,2 nghìn tấn (2005), tỉ trọng tăng từ 5,0 % (1996) lên 5,1 % (2005)
-Thịt lợn tăng liên tục từ 1.080 nghìn tấn (1996) lên 2.288,3 nghìn tấn (2005), tỉ trọng tăng từ 76,5 % (1996) lên 81,4 % (2005)
-Thịt gia cầm tăng liên tục từ 212,9 nghìn tấn (1996) lên 321,9 nghìn tấn (2005), tỉ trọng tăng từ 15,1 % (1996) lên 15,8 % (2000) sau đó giảm xuống còn 11,4 % (2005)
-Từ 1996 đến 2000, tốc độ tăng trưởng của sản lượng thịt gia cầm tăng nhanh nhất, đạt 137,5 %
-Từ 2000 đến 2005, tốc độ tăng trưởng của sản lượng thịt lợn tăng nhanh nhất, đạt 161,4 %
Ngành chăn nuôi phát triển liên tục 1996 đến 2005, thịt lợn chiếm tỉ trọng cao nhất do tập quán ăn uống của người Việt. Từ 2000 đến 2005 tỉ trọng thịt gia cầm giảm do tác động của dịch cúm gia cầm bùng phát mạnh.

21 tháng 11 2019

a Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu:

Cơ cấu sản lương thịt các loại ở nước ta, năm 1996 và năm 2005
(Đơn vị: %)

Năm Tống số Thịt trâu Thịt bò Thịt lợn Thịt gia cầm
1996 100,0 3,5 5,0 76,5 15,0
2005 100,0 2,1 5,1 81,4 11,4

-Tính số liệu

chon-loc-de-thi-hoc-sinh-gioi-dia-ly-9-chuyen-de-su-phat-trien-va-phan-bo-nong-nghiep-phan-6

b) Nhận xét

* Về quy mô
Trong giai đoạn 1996 – 2005:
– Tổng sản lượng thịt và sản lượng thịt các loại đều tăng:
+ Tổng sản lượng thịt lăng 1399,9 nghìn tấn, tăng gấp 2,0 lần.
+ Sản lượng thít trâu tăng 10,5 nghìn tấn, tăng gấp 1,2 lần.
+ Sản lượng thịt bò tăng 72,1 nghìn tấn, tăng gấp 2,02 lần.
+ Sản lưựng thịt lơn tăng 1208,3 nghìn tấn, lăng gấp 2,1 lần.
+ Sản lượng thịt gia cầm tăng 109 nghìn tấn, tăng gấp 1,5 lần.
– Sản lưựng thịt lợn có tốc độ tăng cao nhất, liếp đến là thịt bò và cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thịt các loại.
– Sản lượng thịt gia cầm có tốc độ tăng đứng thứ ba trong các loại thịt và thấp nhất là thịt trâu, cả hai loại thịt này đều có tốc độ tăng thấp hơn tốc độ tăng tổng sản lưựng thịt các loại.
* Về cơ cấu
– Trong cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta, thịt lợn chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là thịt gia cầm, sau đó là thịt bò và thịt trâu (dẫn chứng).
– Từ năm 1996 đến nãm 2005, cơ cấu sản lưựng thịt các loại ở nước ta có sự thay đổi khá rõ rệt:
+ Tỉ trọng sản lượns thịt trâu giảm 1,4%.
+ Tỉ trọng sản lưựng thịt bò tăng 0,1%.
+ Tỉ trọng sản lượng thịt lợn tăng 4,9%

23 tháng 10 2019

Bà i 5 : ÃÂặc ÃÂiá»Âm dân cð, xã há»Âi Châu ÃÂ

Nhận xét : Từ năm 1800 đến năm 2002, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn

Vẽ biểu đồ :

Nhận xét:

Từ năm 1800 đến năm 2002, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.

+ Giai đoạn từ năm 1800-1950 (150 năm): Tăng chậm (802 triệu người)

+ Giai đoạn từ năm 1950-2002 (52 năm): Tăng nhanh (2364 triệu người).

b) Nhận xét : Từ năm 1995 đến năm 2019, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.