K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 5 2019

Những oxit bị khử là: Fe3O4, CuO

Pt: Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O

CuO + H2 → Cu + H2O

Chú ý: Nhiệt luyện là phương pháp dùng (H2, CO) khử các oxit kim loại trung bình (–K, Na, Ca, Ba, Mg, Al)

20 tháng 7 2023

\(\left(K_2O,Al_2O_3,BaO\right)\underrightarrow{H_2O}\left(KOH,Ba\left(OH\right)_2\right),\left(Al_2O_3\right)\\ \left(Al_2O_3\right)\underrightarrow{dpnc}Al\\ \left(KOH,Ba\left(OH\right)_2\right)\underrightarrow{KHCO_3}\left(K_2CO_3,KHCO_3\right),\left(BaCO_3\right)\\ \left(BaCO_3\right)\underrightarrow{HCl}BaCl_2\underrightarrow{dp}Ba\\ \left(K_2CO_3,KHCO_3\right)\underrightarrow{HCl}\left(KCl\right)\underrightarrow{dp}K\\ K_2O+H_2O->2KOH\\ BaO+H_2O->Ba\left(OH\right)_2\\ Al_2O_3-dpnc->2Al+\dfrac{3}{2}O_2\\ KOH+KHCO_3->K_2CO_3+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+2KHCO_3->BaCO_3+K_2CO_3+2H_2O\\ BaCO_3+2HCl->BaCl_2+H_2O+CO_2\\ BaCl_2-dp->Ba+Cl_2\\ K_2CO_3+2HCl->2KCl+H_2O+CO_2\\ KHCO_3+HCl->KCl+H_2O+CO_2\\ KCl-dp->K+\dfrac{1}{2}Cl_2\)

10 tháng 2 2018

D

10 tháng 2 2018

phương pháp điều chế kim loại trung bình từ Al--> Cu

27 tháng 5 2016

 Thủy luyện là dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối, 
VỚi điều kiện kim loại mạnh đó phải đứng sau Mg trong dãy điện hóa. 

=> A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 

B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 ==> nhiệt phân muối 
C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 ==>đp dung dịch 
D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. ==> nhiệt luyện

đáp án A dúng

 

8 tháng 8 2016

Thủy luyện là dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối, 
VỚi điều kiện kim loại mạnh đó phải đứng sau Mg trong dãy điện hóa. 

=> A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 

B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 ==> nhiệt phân muối 
C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 ==>đp dung dịch 
D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. ==> nhiệt luyện

8 tháng 8 2016

Thủy luyện là dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi muối, 
VỚi điều kiện kim loại mạnh đó phải đứng sau Mg trong dãy điện hóa. 

=> A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2 

B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 ==> nhiệt phân muối 
C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 ==>đp dung dịch 
D. Ag2O + CO → 2Ag + CO2. ==> nhiệt luyện

đáp án A dúng

1. Đại cương kim loạicâu 1: Trình bày vị trí cấu tạo của kim loạiCâu 2: Nêu tính chất vật lý chung của kim loại và tính chất vật lý riêng của kim loạiCâu 3: Trình bày tính chất hóa học của kim loại và viết phản ứng hóa học cho từng tính chất.Câu 4: Nêu khái niệm hợp kim và cho ví dụ (tính chất chung của hợp kim là gì?Câu 5: Trình bày nguyên tắc điều chế kim loại (3 phương pháp: Thủy...
Đọc tiếp

1. Đại cương kim loại
câu 1: Trình bày vị trí cấu tạo của kim loại
Câu 2: Nêu tính chất vật lý chung của kim loại và tính chất vật lý riêng của kim loại
Câu 3: Trình bày tính chất hóa học của kim loại và viết phản ứng hóa học cho từng tính chất.
Câu 4: Nêu khái niệm hợp kim và cho ví dụ (tính chất chung của hợp kim là gì?
Câu 5: Trình bày nguyên tắc điều chế kim loại (3 phương pháp: Thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân)
2. Dãy điện hóa
Câu 1: Trình bày pin điện gồm điện cực nào? Các tính suất điện động của pin
Câu 2: Viết biểu thức định luật Faraday và chú thích các đại lượng trong biểu thức
Câu 3: Thế nào là sự ăn mòn? Trình bày điểm giống và khác nhau giữa ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.

0
13 tháng 3 2016

b.

+ CO2: Nhận biết bằng dung dịch nước vôi trong \(\Rightarrow\) vẩn đục.

+ Etilen làm mất màu vàng của dung dịch brom.

Đốt cháy hai khí còn lại, đem sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong thấy vẩn đục \(\Rightarrow\) Nhận biết được metan, còn lại là H2.

CH2 = CH2 + Br2 \(\rightarrow\) BrCH2 – CH2Br

CH4 + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\)CO2 + 2H2O

CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O

2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O

13 tháng 3 2016

a. Phương trình hóa học:

\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+n_{H_2O}\underrightarrow{axit,t^o}n_{C_6H_{12}O_6}\)

\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-32^oC]{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)

\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)

\(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[\leftarrow t]{H_2SO_4đ}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

 

 

8 tháng 9 2019

Axit tác dụng với kim loại :  MgCl 2 ,  CuSO 4  (dùng  H 2 SO 4  đặc).

Mg + 2HCl →  MgCl 2  + H 2

Cu + 2 H 2 SO 4  (đặc) →  CuSO 4  +  SO 2 +  H 2 O