K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 8 2017

Viết lại câu dùng từ gợi ý:

The company felt confident about its new product. It took on over 100 new employees. (enough)

=> The company felt confident about its new product enough to take on over 100 new employees.

10 tháng 1 2017

Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:

1)Linh/parents/proud/him/because/he/always/get/good/marks.
-->Linh's parents are proud of him because he always gets good marks.
2 )We/very interested/play/soccer/when/live/countryside.
-->We used to be (very) interested in playing soccer when we lived in the countryside.
3) I/not talk/ uncle/since/he/buy/new house/city center.
-->I have not talked to my uncle since he bought a new house in city center.
4 )The Browns/buy/lot/food/because/they go/have/ party
-->The Browns buys a lot of food because the are going to have a party.
5) It/only/small car/so/there/not/enough room/all/us
-->It is only a small car, so there is not enough room for all of us.

V. Join these ideas using TOO/ENOUGH + to – infinitive or TOO/ENOUGH + for + object + to – infinitive. I’m too tired. I can’t go to the cinema this evening. …………………………………………………………………………………………………… 2.The table was too heavy. I couldn’t move it. ………………………………………………………………………………………………… 3.The children aren’t tall enough. They...
Đọc tiếp

V. Join these ideas using TOO/ENOUGH + to – infinitive or TOO/ENOUGH + for + object + to – infinitive.

  1. I’m too tired. I can’t go to the cinema this evening.

……………………………………………………………………………………………………

2.The table was too heavy. I couldn’t move it.

…………………………………………………………………………………………………

3.The children aren’t tall enough. They can’t reach that shelf

…………………………………………………………………………………………………

4.They arrived too late. They didn’t see the beginning of the film.

…………………………………………………………………………………………………

5.Our old flat was much too small. We couldn’t live in it.

…………………………………………………………………………………………………

6.He spoke too quietly. The people at the back of the room couldn’t hear.

…………………………………………………………………………………………………

7.Young adults aren’t informed about politics. They shouldn’t vote.

…………………………………………………………………………………………………

8.The company felt confident about its new product. It took on over 100 new employees.

…………………………………………………………………………………………………

1
12 tháng 8 2019

V. Join these ideas using TOO/ENOUGH + to – infinitive or TOO/ENOUGH + for + object + to – infinitive.

  1. I’m too tired. I can’t go to the cinema this evening.

I'm too tired to go to the cinema this evening.

2.The table was too heavy. I couldn’t move it.

The table was too heavy for me to move it.

3.The children aren’t tall enough. They can’t reach that shelf

The children are not tall enough to reach that shelf

4.They arrived too late. They didn’t see the beginning of the film.

They arrived too late to see the beginning of the film.

5.Our old flat was much too small. We couldn’t live in it.

Our old flat was much too small to live in it.

6.He spoke too quietly. The people at the back of the room couldn’t hear.

He spoke too quietly for the people at the back of the room to hear

7.Young adults aren’t informed about politics. They shouldn’t vote.

Young adults aren’t informed about politics enought to vote

8.The company felt confident about its new product. It took on over 100 new employees.

The company felt confident about its new product enough to take on over 100 new employees.

#Yumi

dịch dùm mk nhé nhanh nhất 5 tik. chú ý : ko vào google dịch. US Company Is Putting Microchips in Its Employees Technology offers conveniences such as opening the garage door from your car or changing the television station without touching the TV. Now one American company is offering its employees a new convenience: a microchip implanted in their hands. Employees who have these chips can do all kinds of things just by waving their hands. Three Square Market is offering to...
Đọc tiếp

dịch dùm mk nhé nhanh nhất 5 tik.

chú ý : ko vào google dịch.limdim

US Company Is Putting Microchips in Its Employees

Technology offers conveniences such as opening the garage door from your car or changing the television station without touching the TV. Now one American company is offering its employees a new convenience: a microchip implanted in their hands. Employees who have these chips can do all kinds of things just by waving their hands. Three Square Market is offering to implant microchips in all of their employees for free.

Each chip costs $300 and Three Square Market will pay for the chip. Employees can volunteer to have the chips implanted in their hands. About 50 out of 80 employees have chosen to do so. The president of the company, his wife and their children are also getting chips implanted in their hands. The chip is about the size of a grain of rice. Implanting the chip only takes about a second and is said to hurt only very briefly. The chips go under the skin between the thumb and forefinger.

2
5 tháng 8 2017

Công ty Mỹ đang đặt các vi mạch trong nhân viên của mình

Công nghệ cung cấp tiện nghi như mở cửa nhà để xe từ xe của bạn hoặc thay đổi đài truyền hình mà không cần chạm TV. Bây giờ một công ty Mỹ đang cung cấp nhân viên của mình là một tiện nghi mới: một vi mạch cấy vào tay họ. Nhân viên có những con chip có thể làm tất cả mọi thứ chỉ bằng cách vẫy tay. Ba thị trường vuông được cung cấp để cấy ghép vi mạch trong tất cả các nhân viên của họ miễn phí.

Mỗi con chip chi phí $ 300 và Ba thị trường vuông sẽ trả tiền cho các chip. Nhân viên có thể tình nguyện để có chip cấy vào tay họ. Khoảng 50 trong số 80 nhân viên đã chọn để làm như vậy. Chủ tịch công ty, vợ và con cái của họ cũng đang nhận được chip cấy vào tay họ. Chip có kích thước của một hạt gạo. Cấy chip chỉ mất khoảng một giây và được cho là bị tổn thương chỉ rất ngắn gọn. Các chip đi dưới da giữa ngón cái và ngón trỏ.

5 tháng 8 2017

Một công ty Mỹ đặt con chíp vào cơ thể nhân viên của họ

Ngày nay công nghê mang lại nhiều tiện ích như mở cửa gara ngay trong xe hoặc chuyển kênh truyền hình mà không cần đụng tới chiếc TV. Giờ đây 1 công ty ở Mỹ cung cấp cho nhân viên của họ 1 tiện ích mới: cấy 1 con chip vào tay. Nhưng nhân viên được cấy con chip có thể làm mọi việc chỉ bằng cách... vẫy tay. Three Square Market đang cấy ghép các vi mạch này cho nhân viên của họ miễn phí.

Mỗi con chip này tiêu tốn khoảng $300 và Three Square Market sẽ chi trả hết các chi phí. Các nhân viên có thể tình nguyện cấy ghép vi mạch. Và đã có khoảng 50 trong số 80 nhân viên đã chọn làm như vậy. Chủ tịch của công ty này, vợ và con của ông ta cũng đã cấy ghép con chip. Con chip này có kích thước chỉ bằng 1 hạt gạo. Chỉ tốn khoảng vài giây để cấy ghép con chíp và nó chỉ đau trong 1 khoảng thời gian ngắn. Con chip này sẽ di chuyển dưới da, vùng ở giữa ngón tay cái và ngón trỏ.

Bài tập hoàn thành câu.I. Viết câu với các từ gợi ý.1. How long / they / be / seaside / last summer holiday?2. He / be / there / a month.3. This picture / look / very nice.4. What / be / the matter / her / last Friday.5. How far / be / it / your town / Da Lat.II. Viết câu với các từ gợi ý.1. That river / be / 100 kilometres.2. What / be / the weather / like / HCM city / today?3. It / be / very cold / last night.4. Why / he / not go / school / last week?5. What / Mrs....
Đọc tiếp

Bài tập hoàn thành câu.
I. Viết câu với các từ gợi ý.
1. How long / they / be / seaside / last summer holiday?
2. He / be / there / a month.
3. This picture / look / very nice.
4. What / be / the matter / her / last Friday.
5. How far / be / it / your town / Da Lat.
II. Viết câu với các từ gợi ý.
1. That river / be / 100 kilometres.
2. What / be / the weather / like / HCM city / today?
3. It / be / very cold / last night.
4. Why / he / not go / school / last week?
5. What / Mrs. White / do / the moment?
III. Viết lại các câu, dùng thì quá khứ đơn.
1. I am very tired, hungry and thirsty.
2. Where are your classmates?
3. Her brother isn’t in the garden.
4. Are they his shoes ? Yes, they are his shoes.
5. We are in the school-yard.
IV. Viết lại các câu, dùng thì quá khứ đơn.
1. Tom and Daisy aren’t playing tennis.
2. I answer the phone when he calls me.
3. What does your sister do?
4. The children go to the movies every Sunday evening.
5. My mother wants to buy a new bike for me.

7
17 tháng 3 2016

I. Viết câu với các từ gợi ý.
1. How long were they at the seaside last summer holidays?
2. He was there for a month.
3. This picture looks very nice.
4. What was the matter with her last Friday?
5. How far is it from your town to Da Lat?
II. Viết câu với các từ gợi ý.
1. That river is about 100 km long.
2. What is the weather like in HCM city today?
3. It was very cold last night.
4. Why didn’t he go to school last week?
5. What is Mrs. White doing at the moment ?
III. Viết lại các câu, dùng thì quá khứ đơn.
1. I was very tired, hungry and thirsty.
2. Where were your classmates?
3. Her brother wasn’t in the garden.
4. Were they his shoes? Yes, they were his shoes.
5. We were in the school-yard.
IV. Viết lại các câu, dùng thì quá khứ đơn.
1. Tom and Daisy weren’t playing tennis.
2. I answered the phone when he called me.
3. What did your sister do?
4. The children went to the movies every Sunday evening.
5. My mother wanted to buy a new bike for me.

Bài tập hoàn thành câu.
I. Dùng từ gợi ý viết hoàn chỉnh mỗi câu sau.
1. Nga / mother / write / sick note / her / yesterday?
2. Linh / not go / school / last Wednesday / because / she / have / bad cold.
3. You / better / eat / too / candies / because / they / not good / your teeth.
4. Father / have / stomachache / and / pain / chest.
5. Students / fill / medical records / and / give / the nurse.
II. Dùng từ gợi ý viết hoàn chỉnh mỗi câu sau.
1. Hoa / measure / height / weight / the scale / the moment.
2. Mr. Lam / now wear / face mask / protect him / breathe / dust.
3. Last semester / my class / there be / total / 98 days’ / absence / due / sickness.
4. Last year / brother / work / engineer / printing factory.
5. We / cold / “common” / because / every year / millions / people / world / catch.
III. Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh.
1. morning / you / get / up / did / this / early?
2. did / cold / you / have / a / when / recently?
3. prevent / you / how / a / can / cold / help?
4. everyday / exercise / do / morning / you / do?
IV. Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh.
1. eat / this / what / did / you / time / morning / breakfast?
2. now / feeling / you / how / are?
3. wrote / letter / boy / the / night / last / the.
4. want / more / I / have / tea / some / to.

17 tháng 3 2016

Nhiều quá bạn à

 

15 tháng 7 2016

1. It's a good thing to do community service=> You should do community service

2. Let's listen to some music now.=> Why don't  we listen to some music now?

3. Lan plays for the school volley team.=> Lan is a member of the school volley team

14 tháng 7 2016

Help me, giúp mình zới

14 tháng 7 2016

1 you should do community service 

2 why don't listen to some music?

3 lan is a player volleyball for the school volley team

1 some people wok in hopital volunteers

2 are there any movies on cinema at the moment?

3 collecting stamps is lan's favorite pastime

4 nam spens the most time to lie on couch front of tv

5 now hoa is in music room and practicing playing the guitar

12 tháng 7 2016

what about going to swimming tomorrow afternoon ?

12 tháng 7 2016

What about going to swimming tomorrow afternoon ?

26 tháng 2 2017

Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh:

1.I/write down/all new words/small notebook.

=> I write down all the new words in a small notebook.

2.They/going/visit/homevillage/weekend.

=> They are going to visit their homevillage at the weekend.

3.She/have to/house work/all day after/mother/died.

=> She had to house work all day after her mother died.

4.I/just/have/wonderful holiday/cousins/Hanoi.

=> I have just had a wonderful holiday with my cousins in Hanoi.

5.We/sometimes/have/go/school/very early/do/class duties.

=> We sometimes have to go to school very early to do our class duties

1 tháng 9 2016

bạn vào link này: Câu hỏi của Trần Nguyễn Hoài Thư - Tiếng anh lớp 7 | Học trực tuyến

1 tháng 9 2016

sao ông ghi được cái link = chữ màu xanh mak khi ấn vào là nó hiện luôn trang được ghi = link lun zậy! Lê Nguyên Hạo