Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, 4Al+3O2-> 2Al2O3
b, 3H2O +P2O5 -> 2H3PO4
c, 2K+ 2H2O -> 2KOH + H2
d, K2O + H2O -> 2KOH
e, KMnO4 -> K2MnO4 + MnO4 + O2
g, CuO+ H2-> Cu+H2O
h, FexOy+H2-> xFe +yH2O
1,Fe3O4+8HCl−−>FeCl2+2FeCl3+4H2O
2, 2Cu(NO3)2−−>2CuO+4NO2+O2
3, 2K+2H2O−−>2KOH+H2
4,2A+2xH2O−−>2A(OH)x+xH2
5, 2C4H10+13O2−−>8CO2+10H2O
6,C2H4O2+2O2−−>2CO2+2H2O
7,2KClO3−−>2KCl+3O2
8,2KNO3−−>2KNO2+O2
nH2 = 8/2 = 4 mol
nO2 = 32/32 = 1 mol
PT : 2H2 + O2 -> 2H2O
Theo PT : nH2(đề)/nH2(PT) = 4/2 = 2 mol > nO2(đề)/nO2(PT) = 1/1 = 1 mol
=> H2 dư , O2 hết
Vậy sau phản ứng gồm H2 và H2O
=> Chọn B
+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử nước là:
\(0,16605\times10^{-23}\times18=2,9889\times10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử nước là:
\(6,02\times10^{23}\times2,9889\times10^{-23}=17,993178\left(g\right)\)
+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử CO2 là:
\(0,16605\times10^{-23}\times44=7,3062\times10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử CO2 là:
\(6,02\times10^{23}\times7,3062\times10^{-23}=43,983324\left(g\right)\)
+) Khối lượng bằng gam của 1 phân tử CaCO3 là:
\(0,16605\times10^{-23}\times100=16,605\times10^{-23}\left(g\right)\)
Khối lượng bằng gam của \(6,02\times10^{23}\) phân tử CaCO3 là:
\(6,02\times10^{23}\times16,605\times10^{-23}=99,9621\left(g\right)\)
m\(H_2O\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.18\) = 18,06 g
m\(CO_2\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.44\) = 44,14(6) g
m\(CaCO_3\) = n.M = \(\frac{6,02.10^{23}}{6.10^{23}}.100\) = 100,(3) g
a. 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
b. 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3
c. Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
d. H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
e. 3CO + Fe2O3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3CO2\(\uparrow\)
f. Cu + 2H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2\(\uparrow\) + 2H2O
g. Fe + 4HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO\(\uparrow\) + 2H2O
h. 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
i. Ca(HCO3)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CaCO3 + CO2\(\uparrow\) + H2O
nH2 = \(\dfrac{4}{2}\) = 2 mol
nO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3mol
2H2 + O2 → 2H2O
2mol; 0,3mol→0,6mol
⇒mH2O = 0,6.18 = 10,8g
⇒VH2O = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\) (mol)
⇒ \(m_{H_2O}\) = 0,5 . 18 = 9 (g)
Đổi: 0,18 kg = 180 g
Số mol H2O có trong 180g H2O là:
\(n_{H_2O}=\dfrac{180}{18}=10\) (mol)
Số phân tử H2O có trong 180g H2O là:
10 . 6 . 1023 = 60.1023 (phân tử)
Số mol của 3.1023 phân tử nước:
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của \(3.10^{23}\)phân tử nước:
\(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
0,18kg nước có số phân tử là:
0,18kg=180g
\(A_{H_2O}=\dfrac{180}{18}.6.10^{23}=6.20^{24}\)(phân tử?
nH2O=\(\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
nH=0,6.2=1,2(mol)
nO=nH2=0,6(Mol)