Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,15 0,15 0,15
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) ⇒ NaOH dư, HCl hết
b, \(m_{NaCl}=0,15.58,5=8,775\left(g\right)\)
c, tự làm
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình phản ứng giữa Fe và HCl: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 a. Để xác định nồng độ dung dịch HCl cần dùng, ta cần tính số mol của Fe. Đầu tiên, ta cần chuyển khối lượng Fe thành số mol bằng cách sử dụng khối lượng mol của Fe (56g/mol): Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol Fe = 5,6g / 56g/mol = 0,1 mol Vì theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tương ứng với 2 mol HCl, nên số mol HCl cần dùng là gấp đôi số mol Fe: Số mol HCl = 2 x số mol Fe = 2 x 0,1 mol = 0,2 mol Để tính nồng độ dung dịch HCl, ta chia số mol HCl cho thể tích dung dịch HCl: Nồng độ HCl = số mol HCl / thể tích dung dịch HCl = 0,2 mol / 0,1 L = 2 mol/L Vậy, nồng độ dung dịch HCl cần dùng là 2 mol/L. b. Để xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng, ta cần tính số mol muối FeCl2. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tương ứng với 1 mol FeCl2, nên số mol muối FeCl2 cũng là 0,1 mol. Khối lượng muối FeCl2 = số mol muối FeCl2 x khối lượng mol muối FeCl2 = 0,1 mol x (56g/mol + 2 x 35,5g/mol) = 0,1 mol x 127g/mol = 12,7g Vậy, khối lượng muối thu được sau phản ứng là 12,7g. c. Để xác định thể tích Hidro thu được sau phản ứng, ta cần tính số mol H2. Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tương ứng với 1 mol H2, nên số mol H2 cũng là 0,1 mol. Thể tích H2 = số mol H2 x thể tích mol của H2 = 0,1 mol x 22,4 L/mol = 2,24 L Vậy, thể tích Hidro thu được sau phản ứng là 2,24 L.
KOH + HCl → KCl + H2O
\(n_{HCl}=0,25\times1,5=0,375\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{KOH}=n_{HCl}=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,375}{2}=0,1875\left(l\right)=187,5\left(ml\right)\)
b) Theo PT: \(n_{KCl}=n_{HCl}=0,375\left(mol\right)\)
\(V_{dd}saupư=187,5+250=437,5\left(ml\right)=0,4375\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KCl}}=\dfrac{0,375}{0,4375}=0,86\left(M\right)\)
Bài 1:
a) CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}\)
Theo bài: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}\)
Vì \(\dfrac{1}{3}< \dfrac{1}{2}\) ⇒ NaOH dư
b) Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=m_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\times98=9,8\left(g\right)\)
c) \(\Sigma V_{dd}saupư=40+60=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}pư=2n_{CuSO_4}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}dư=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}dư=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Bài 2:
ZnCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Zn(OH)2↓ (1)
\(n_{ZnCl_2}=0,3\times1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,1\times1=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}\)
Theo bài: \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{9}{2}n_{NaOH}\)
Vì \(\dfrac{9}{2}>\dfrac{1}{2}\) ⇒ ZnCl2 dư
a) \(\Sigma V_{dd}saupư=300+100=400\left(ml\right)=0,4\left(l\right)\)
Theo PT1: \(n_{ZnCl_2}pư=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}dư=0,45-0,05=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}dư=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
Theo PT1: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
b) Zn(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) ZnO + H2O (2)
Theo pT1: \(n_{Zn\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,1=0,05\left(mol\right)\)
Theo pT2: \(n_{ZnO}=n_{Zn\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnO}=0,05\times81=4,05\left(g\right)\)
c) NaOH + HCl → NaCl + H2O (3)
Theo PT: \(n_{HCl}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,1\times36,5=3,65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65}{25\%}=14,6\left(g\right)\)
Bài 1:
a) nP=6,2/31=0,2(mol); nO2= 6,72/22,4=0,3(mol)
PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
Ta có: 0,2/4 < 0,3/5
=> P hết, O2 dư, tính theo nP
=> nO2(p.ứ)= 5/4. nP= 5/4. 0,2=0,25(mol)
=> mO2(dư)=0,3- 0,25=0,05(mol)
=> mO2(dư)=0,05.32=1,6(g)
b) nP2O5= nP/2= 0,2/2=0,1(mol)
=>mP2O5=0,1.142=14,2(g)
PTHH: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)a. Số mol các chất tham gia: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\) \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\) Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,3}{3}\) => \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) dư, tính toán theo \(Ba\left(OH\right)_2\). Theo PTHH, ta có: \(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\) \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{2}{3}n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\) Khối lượng kết tủa thu được sau pứ: \(m_{BaSO_4+Fe\left(OH\right)_3}=0,3.233+0,2.107=91,3\left(g\right)\)
b. Theo PTHH: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3\left(pứ\right)}=\dfrac{1}{3}n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\)=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3\left(dư\right)}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\) Nồng độ mol các chất trong phản ứng: \(C_{M\left(BaSO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2M\) \(C_{M\left(Fe\left(OH\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\) \(C_{M\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,05}{0,25}=0,2M\)
pthh: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
bđ_____1________0,3
pư____0,15_______0,3_____0,15
kt____0,85_______0_______0,15
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=1mol;n_{HCl}=0,2.1,5=0,3mol\)
C/m đc sau pư: Ba(OH)2 dư, HCl hết
a) \(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,85.171=145,35g\)
b) \(C_{MddBaCl_2}=\dfrac{0,15}{0,7}\approx0,214M\)
\(C_{MddBa\left(OH\right)_2dư}=\dfrac{0,85}{0,7}=1,214M\)
Fe+2HCl--->FeCl2 +H2
x-----------------x
MgO +2HCl----->MgCl2 +H2
y------------------------y
Ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+40y=13,6\\127x+95y=31,7\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
%m\(_{Fe}=\frac{0,1.56}{13,6}.100\%=41,18\%\)
%m\(_{MgO}=100-41,18=58,52\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a.n_{KOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow HCldư\\ b.n_{KCl}=n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KCl}=74,5.0,2=14,9\left(g\right)\)
100ml = 0,1l
200ml = 0,2l
\(n_{KOH}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,3 0,2
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ KOH phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của KOH
b) \(n_{KCl}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt