Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2:
Sông ngoài Châu á:
-Khá ptrien và có nhìu hệ thống sông lớn như hoàng hà, trường giang, mê công,ấn .hằng
-Các sông Châu á phân bố k đều và có chế độ nước khá phức tạp:
+Ở Bắc á mạng lưới sông dày và các sông chảy từ nam lên bắc
+ở đông á nam á và đông nam á mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn
+ở tây nam á và vùng nội địa sông ngoài kếm phát triên.
C
Dân cư chấu á phân bố không đồng đều .Tập trung nhiều ở những vùng có khí hậu thuận lợi : ở lưu vực các con sông lớn ,gần biển để thuận lợi cho các hoạt động sản xuất kinh tế ,trao đổi trao lưu buôn bán giữa các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới.VD: Trung quốc , ấn độ,các nước đông nam á............Ngược lại ở những vùng nằm sâu trong nội địa dân số ít dần do điều kiện tự nhiên không thuận lợi
Khu vực Các sông lớn Đặc điểm Giá trị kinh tế Đông Á Amua, Hoàng Hà, Trường Giang Có nhiều sông lớn, sông nhiều nước, lũ vào cuối hạ đầu thu, mùa cạn vào cuối đông đầu xuân. Giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho đời sống, sản xuất, du lịch, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản. Đông Nam Mê Công Nam Á Sông Ấn, sông Hằng Tây NamÁ Tigrơ,ơphrát Nguồn cung cấp nước là tuyết và băng từ núi cao xuống, càng về hạ lưu nước càng giảm.* Trung Á Xưa Đaria, Amu Đaria
3. Đông nam Á lục địa: khí hậu nhiệt đới ẩm, đồng bằng phù sa màu mỡ, thảm tthực vật rừng nhiệt đới gió mùa, tài nguyên khoáng sản đa dạng.
Đông Nam Á biển đảo: khí hậu nhiệt đới ẩm và khí hậu xích đạo; thảm thực vật rừng nhiệt đới và xích đạo phong phú; giàu khoáng sản.
- Dân cự châu Á thuộc các chủng tộc: Mông–gô–lô–it, Ơ–rô–pê–ô–li, Ô–xtra–lô–it.
- Phân bố:
+ Chủng tộc Môn-gô–lô–it sống chủ chủ yếu ở Bắc Á và Đông Nam Á, Đông Nam Á.
+ Chủng tộc Ơ–rô–pê–ô–li sống chủ yếu Nam Á, Tây Nam Á và Nam Á.
+ Chủng tộc Ô–xtra–lô–it sống chủ yếu ở Nam Á và Đông Nam Á.
- Dân cự châu Á thuộc các chủng tộc: Mông–gô–lô–it, Ơ–rô–pê–ô–li, Ô–xtra–lô–it.
- Phân bố:
+ Chủng tộc Môn-gô–lô–it sống chủ chủ yếu ở Bắc Á và Đông Nam Á, Đông Nam Á.
+ Chủng tộc Ơ–rô–pê–ô–li sống chủ yếu Nam Á, Tây Nam Á và Nam Á.
+ Chủng tộc Ô–xtra–lô–it sống chủ yếu ở Nam Á và Đông Nam Á.
- So với châu Âu, thành phần chủng tộc châu Á đa dạng hơn (có cả ba chủng tộc), trong khi dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ–rô–pê–ô–it.
1, Vị trí địa lý của khu vực T.N.Á
Cực nam 12 0 B
Cực bắc 42 0 B
Vị trí địa lý:
Vĩ độ 120B -> 420B
Giáp nhiều vịnh, biển, khu vực và châu lục.
2, Đặc điểm tự nhiên.
1) Địa hình:
- Chủ yếu núi và sơn nguyên.
Có 3 miền địa hình
2) Khí hậu:
Nóng khô hạn.
3) Sông ngòi:
Kém phát triển (chỉ có sông Tigrơ-Ơphrat)
4) Cảnh quan:
- Chủ yếu: Hoang mạc - Bán hoang mạc
5) Tài nguyên:
- Quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt.
- Ven vịnh Pecxich và đồng bằng Lưỡng Hà.
6.các dãy núi chính : Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An-tai... và các sơn nguyên chính , Trung Xi-bia, Tây Tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can...
các đồng bằng rộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn - Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Bác, Hoa Trung vv...
- Từ đông sang tây dọc theo vĩ tuyến 40°B, các cảnh quan lần lượt là: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, núi cao, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải. - Nguyên nhân: Do sự thay đổi của khí hậu mà cụ thể là lượng mưa. Vùng gần bờ phía đông, ảnh hưởng của biển, khí hậu ẩm hình thành cảnh quan rừng hỗn hợp. + Càng vào sâu nội địa, khí hậu khô hơn do lượng mưa giảm, hình thành thảo nguyên. + Vào khu vực trung tâm, lượng mưa càng ít hình thành hoang mạc và bán hoang mạc. + Ở vùng núi cao do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo chiều cao nên có cảnh quan núi cao. + Ở vùng ven Địa Trung Hải, do mưa vào thu đông nên cảnh quan rừng cây bụi lá cứng Địa Trung Hải.
- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu tiên của tên thành phố ghi trên lược đồ).
- Xác định vị trí đầu tiên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in( dựa vào chữ cái đầu tiên ghi trên lược đồ): T – Tô-ki-ô (Nhật Bản); B – Bắc Kinh, T - Thượng Hải (Trung Quốc); M – Ma- li-na (Phi-líp-pin); H – Hồ Chí Minh (Việt Nam); B – Băng Cốc (Thái Lan); G – Gia-các-ta (I-đô-nên-xi-a); Đ – Đắc-ca (Băng-la-đét); C – Côn-ca-ta, M – Mum-bai ; N – Nui Đê-li (Ấn Độ); C – Ca-ra-si (Pa-ki-xtan); T - Tê-hê-ran (I-ran); B – Bát-đa (I-rắc).
- Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ, vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống, đất đai màu mở, nguồn nước dồi dào, có khí hậu ôn đới gió mùa hoặc nhiệt đới gió mùa.
Mật độ dân số trung bình | Nơi phân bố | Giải thích |
---|---|---|
Dưới 1 người/km2 | Bắc LB. Nga, Tây Trung Quốc, A-rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô–man, Áp–ga–ni–xtan, Pa–ki–xtan, một số nước Trung Á… | Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hình núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển. |
1 – 50 người/km2 | Nam LB. Nga, Mông Cổ, Băng-la-đét, một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lay-xi-a, Đông Ti-mo…), Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men,.. | Khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt. |
51 – 100 người/km2 | Ven Địa Trung Hải, cao nguyên Đê-can (Ấn Độ), một số khu vực của I-đô-nê-xi-a, vùng giáp đồng Bằng duyên hải phía đông Trung Quốc … | Khí hậu ôn đới, có mưa đồi núi thấp; lưu vực các sông lớn. |
Trên 100 người/km2 | Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản, các đồng bằng ven biển phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, đồng bằng sông Hằng và vùng ven biển Ấn Độ, Xri-lan-ca, một số đảo vào vùng ven biển In-đô-nên -xi-a, Phi-lip-pin… | Khí hậu ôn đới hải dương, nhiệt đới gió mùa; đồng bằng hạ lưu các sông lớn và đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ; mạng lưới sông ngòi dày đặc; được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều đô thị. |
- Các sông lớn ở Bắc Á : Ô-bi, I-nê-nit-xây, Lê-na.
- Hướng chảy : từ nam lên bắc.
- Đặc điểm thủy chế : về mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân, băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và thường gây lũ băng lớn
1. Châu Á có 3 chủng tộc
- Môn -gô-lô-it : Bắc Á , Đông Á . Đông Nam Á
- Ơ -rô-pê-ô-it: Trung Á , Nam Á, Tây Nam Á
- Ô -xtra - lô-it : chỉ 1 ít ở Đông Nam Á
2. a, 1 người / km :Bắc Liên Bang Nga , Tây Trung Quốc , Pa-ki-xtan , A- rập -xê -út
b, 1-50 người /km : Nam Liên Bang Nga , vùng núi Đông Nam Á, Đông Nam Thổ Nhĩ Kì
3. Các thành phố lớn tập trung chủ yếu ở ven biển và đại dương : Thái Bình Dương , Ấn Độ Dương
1. Châu á có 3 chủng tộc . Nơi phân bố là :
- Chủng tộc Mô-gô-lô-ít : Bắc Á, Đông Nam Á.
- Chủng tộc Ơ-rô-pe-ô -it :Tây Nam Á,Trung Á, Nam Á.
- Chủng tộc Ô -xtra-lô-it:Nam Á , Đông Nam Á.
2. Dưới 1người/km : Bắc Á , Trung Á, Tây Nam Á.
1-50 người / km : Mông Cổ , phía nam của Liên Bang Nga , một số nước Tây Nam Á như Iran, Thổ Nhĩ Kì ,một số nước Đông Nam Á như Mianma, Lào,....
3. Các thành phố lớn Châu Á thường tập trung ở các đồng bằng châu thổ, các vùng ven biển , đây là những nơi có điều kiện sih sống thuận lợi , đất đai mầu mỡ, khí hậu ôn đới hải dương hoặc khí hậu nhiệt đới ẩm .