Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Xét hàm số y = f(x)=12x4−3x2+32f(x)=12x4−3x2+32 (C) có tập xác định: D = R
y’ = 2x3 – 6x = 2x(x2 – 3)
y’ = 0 ⇔ x = 0, x = ±√3
Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
b)
y’’ = 6x2 – 6x
y’’ = 0 ⇔ 6x2 – 6x = 0 ⇔ x = ± 1
y’(-1) = 4, y’’(1) = -4, y(± 1) = -1
Tiếp tuyến của (C) tại điểm (-1, -1) là : y = 4(x+1) – 1= 4x+3
Tiếp tuyến của (C) tại điểm (1, -1) là: y = -4(x-1) – 1 = -4x + 3
c) Ta có: \(x^4-6x^2+3=m\)\(\Leftrightarrow\dfrac{x^4}{2}-3x^2+\dfrac{3}{2}=\dfrac{m}{2}\).
Số nghiệm của (1) là số giao điểm của (C) và đường thẳng (d) : \(y=\dfrac{m}{2}\).
Dễ thấy:
m < -6: ( 1) vô nghiệm
m = -6 : (1) có 2 nghiệm
-6 < m < 3: (1) có 4 nghiệm
m = 3: ( 1) có 3 nghiệm
m > 3: (1) có 2 nghiệm
Pt có nghiệm phức là \(z=1-2i\) nên \(z=1+2i\) cũng là 1 nghiệm
Theo Viet:
\(\left\{{}\begin{matrix}1-2i+1+2i=-a\\\left(1-2i\right)\left(1+2i\right)=c\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-2\\c=5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+c=3\)
Ta có:
f(x) = ax2 – 2(a + 1)x + a + 2 = (x – 1)(ax – a- 2) nên phương trình f(x) = 0 luôn có hai nghiệm thực là:
x = 1, x=a+2ax=a+2a
Theo định lí Vi-et, tổng và tích của các nghiệm đó là:
S=2a+2a,P=a+2aS=2a+2a,P=a+2a
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số S=2a+2a=2+2aS=2a+2a=2+2a
- Tập xác định : (-∞, 0)∪ (0, +∞)
- Sự biến thiên: S′=−2a2<0,∀a∈(−∞,0)∪(0,+∞)S′=−2a2<0,∀a∈(−∞,0)∪(0,+∞) nên hàm số nghịch biến trên hai khoảng (-∞, 0) và (0, +∞)
- Cực trị: Hàm số không có cực trị
- Giới hạn tại vô cực và tiệm cận ngang
lima→+∞S=lima→+∞(2+2a)=2lima→−∞S=lima→−∞(2+2a)=2lima→+∞S=lima→+∞(2+2a)=2lima→−∞S=lima→−∞(2+2a)=2
Vậy S = 2 là tiệm cận ngang
- Giới hạn vô cực và tiệm cận đứng:
lima→0+S=lima→0+(2+2a)=+∞lima→0−S=lima→0−(2+2a)=−∞lima→0+S=lima→0+(2+2a)=+∞lima→0−S=lima→0−(2+2a)=−∞
Vậy a = 0 là tiệm cận đứng.
- Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
Đồ thị không cắt trục tung, cắt trục hoành tại a = -1
2) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số P=a+2a=1+2aP=a+2a=1+2a
Tập xác định: D = R\{0}
S′=−2a2<0,∀a∈DS′=−2a2<0,∀a∈D
lima→0−S=−∞lima→0−S=−∞⇒ Tiệm cận đứng: a = 0
lima→±∞S=1lima→±∞S=1⇒ Tiệm cận ngang: S = 1
Đồ thị hàm số:
Ngoài ra: đồ thị hàm số P=a+2a=1+2aP=a+2a=1+2a có thể nhận được bằng cách tịnh tiến đồ thị S=2a+2a=2+2aS=2a+2a=2+2a dọc theo trục tung xuống phía dưới 1 đơn vị.
\(\left|z_0\right|=2\Rightarrow z_0=2cosx+2i.sinx\)
\(\Rightarrow z_0^2+3z_0+a^2-2a=0\)
\(\Leftrightarrow4cos2x+4i.sin2x+6cosx+6i.sinx+a^2-2a=0\)
\(\Leftrightarrow\left(4cos2x+6cosx+a^2-2a\right)+i.\left(4sin2x+6sinx\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4sin2x+6sinx=0\left(1\right)\\4cos2x+6cosx+a^2-2a=0\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow2sinx\left(4cosx+3\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}sinx=0\\cosx=\frac{-3}{4}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}cosx=1\\cosx=-1\\cosx=\frac{-3}{4}\end{matrix}\right.\)
- Với \(cosx=1\)
\(\left(2\right)\Leftrightarrow8cos^2x-4+6cosx+a^2-2a=0\)
\(\Leftrightarrow a^2-2a+10=0\) (ko có nghiệmt thực)
- Với \(cosx=-1\)
\(\left(2\right)\Leftrightarrow a^2-2a-2=0\Rightarrow\) theo Viet \(a_1+a_2=2\)
- Với \(cosx=\frac{-3}{4}\)
\(\left(2\right)\Leftrightarrow a^2-2a-4=0\Rightarrow a_3+a_4=2\)
\(\Rightarrow\sum a=2+2=4\)
Đặt \(5^x=t>0\)
\(\Rightarrow t^2-6t+5=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=1\\t=5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}5^x=1\\5^x=5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow0+1=1\)