Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) mH2O trong dung dịch Na2Co3 đó là : 160 - 40 = 120 (g)
Ở 18°C, số gam muối Na2Co3 tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa là 21,2g
=> Ở 18°C, số gam muối Na2Co3 tan trong 120g nước để tạo thành dung dịch bão hòa là : 25,44g
b) Số gam Na2Co3 tách ra khỏi dung dịch là : 40 - 25,44 = 14,56 (g)
ở 60 độ C
46,2 gam Na2CO3 + 100g H2O --->146,2g dd bão hòa
=> x gam Na2CO3+y gam H2O--->500 g dd bão hòa
=> x=158; y=342
ở 0 độ C
7,24 gam Na2CO3 tác dụng vs 100g H2O->dd bão hòa
z gam Na2O3 tác dụng với 342 gam H2O--> dd bão hòa
=> z=24,76 gam
a) vậy khối lượng chất rắn kết tinh ( Na2CO3) là 150-24,76=133,24gam
b) \(Na_2CO_3+10H_2O->Na_2CO_3.10H_2O\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{133,24}{106}=\dfrac{3331}{2650}mol\)
theo PTHH=> \(n_{Na_2CO_3.10H_2O}=n_{Na_2CO_3}=\dfrac{3331}{2650}mol\)
b) => khối lượng Na2CO3.10H2O là:3331.286/2650=359,5gam
p/s:đề chọn đội tuyển LỚP 9 tại sao lại là TRƯỜNG CẤP 3
Dạng này chỉ ở mức độ ôn HSG hóa 8 thôi , lớp 9 , có lẽ có cái này nhưng họ không ra đề dẽ như vậy đâu , nhưng mà đây là năm 2008-2009 nên chắc là lớp 9 ) còn nữa , lớp 9 đâu phải THPT , phải là THCS chứ
mH2O=44,28.1=44,28(g)
nNa2CO3.10H2O=0,02(mol)
nNa2CO3=nNa2CO3.10H2O=0,02(mol)
mdd=5,72+44,28=50(g)
mNa2CO3=0,02.106=2,12(g)
C% dd Na2CO3=\(\dfrac{2,12}{50}.100\%=4,24\%\)
Số mol của Sođa tinh thể = 5,72 / 286 = 0,02 (mol)
Số mol của Na2CO3 = 0,02 (mol)
=> mct = 0,02.106 = 2,12(g)
Ta có: dH2O = 1
=> VH2O = mH2O = 44,28 (g)
=> mdd = 5,72 + 44,28 = 50 (g)
=> C% = mct / mdd.100% = 2,12 / 50.100% = 4,24%
Vậy......
ở 18oC độ tan của muối NaCO3 trong nước là 21,2g có nghĩa là ở nhiệt độ 18oC nước có thể hòa tan TỐI ĐA là 21,2 g NaCO3
Ở nhiệt độ 18 độ C số gam muối Na2CO3 tan trong 100g nước để tạo ra dd bão hòa là 21,2 g
Bài 1:
a) Khối lương NaCl trong 500g dung dịch NaCl 8%
- 100g dung dịch thì có 8g NaCl
- 500g dung dịch thì có x(g) NaCl
=> mNaCl có trong 500g dung dịch = \(\dfrac{500.8}{100}=40\left(g\right)NaCl\)
Đặt y (g) là khối lượng NaCl cần thêm vào
=> Khối lượng chất tan là: (40 + y) g
=> Khối lượng dung dịch là : (500 + y)g
Theo công thức tính nồng độ %, ta có:
\(C\%=\dfrac{m_{ctan}}{m_{\text{dd}}}< =>12\%=\dfrac{\left(y+40\right)}{\left(500+y\right)}.100\%\)
=> y = 22,7(g)
b) PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
TPT: 62g 2.40=80(g)
TĐB: 124(g) ?(g)
=> mNaOH = \(\dfrac{124.80}{62}=160\left(g\right)\)
=> Khối lượng dung dịch = mH2O + mNa2O
= 876g nước + 124g Na2O = 1000g
C% của dung dịch NaOH = \(\dfrac{m_{ctan}}{m_{\text{dd}}}.100\%=\dfrac{160}{1000}.100\%=16\%\)
c) MCuSO4 = 160g; MCuSO4.5H2O = 250(g)
Khối lượng CuSO4 trong 500g dung dịch = \(\dfrac{500.8\%}{100\%}=40\left(g\right)\)
Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần lấy:
Trong 250g CuSO4.5H2O có 160g CuSO4
x(g) ← 40g CuSO4
=> x = \(\dfrac{250.4}{160}=62,5\left(g\right)\)
=> Khối lượng nước cần lấy là: 500 - 62,5 = 437,5(g)
Bài 2:
a) Sự oxi hoá các đơn chất:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
3Fe + 2O2 → Fe3O4
4P + 5O2 → 2P2O5
2Cu + O2 → 2CuO
S + O2 → SO2
2N2 + 5O2 → 2N2O5
b) Sự oxi hoá các hợp chất:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
C4H10 + \(\dfrac{13}{2}\)O2 → 4CO2 + 5H2O
C2H6O + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
S=\(\dfrac{53.100}{250}=21,2gNa2CO3\)
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g
\(S=\dfrac{53}{250}.100=21,2\left(g\right)\)