Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Từ \(\frac{x}{4}=\frac{25}{x}=>x.x=25.4\)
=> \(x^2=100\)
=> x=10 hoặc -10
b) Từ \(\frac{y^2}{3}=\frac{12}{1}=>y^2.1=12.3\)
=> \(y^2=36\)
=> y=6 hoặc -6
a)x^2=25*4
x^2=100
suy ra x=10
b)y^2*1=12*3
y^2*1=36
y^2=36
suy ra y=6 nha
tìm n N để \(\frac{n}{n+1}\) + \(\frac{n}{n+2}\) là số tự nhiên
giúp mik với sắp thi r
\(bai1:a,\frac{3}{7}\cdot\frac{-5}{9}+\frac{4}{9}\cdot\frac{3}{7}-\frac{3}{7}\cdot\frac{8}{9}\)
\(< =>\frac{-15}{63}+\frac{12}{63}-\frac{24}{63}\)
\(< =>\frac{-15+12-24}{63}\)
\(< =>\frac{-3}{7}\)
\(b,1\frac{13}{15}\cdot0,75-\left(\frac{11}{20}+25\%\right):\frac{7}{5}\)
\(< =>\frac{28}{15}\cdot\frac{3}{4}-\left(\frac{11}{20}+\frac{1}{4}\right):\frac{7}{5}\)
\(< =>\frac{7}{5}-\frac{4}{5}:\frac{7}{5}\)
\(< =>\frac{7}{5}-\frac{4}{7}\)
\(< =>\frac{29}{35}\)
\(bai2:\)
\(a,\frac{-3}{4}\cdot x-\frac{4}{10}=\frac{1}{5}\)
\(< =>\frac{-3}{4}\cdot x=\frac{1}{5}+\frac{4}{10}\)
\(< =>\frac{-3}{4}\cdot x=\frac{3}{5}\)
\(< =>x=\frac{3}{5}:\frac{-3}{4}\)
\(< =>x=\frac{-4}{5}\)
\(b,3\left(x-\frac{1}{3}\right)+\frac{1}{3}x=\frac{1}{19}:\frac{12}{19}\)
\(< =>3\left(x-\frac{1}{3}\right)+\frac{1}{3}x=\frac{1}{12}\)
\(< =>\left[3\left(x-\frac{1}{3}\right)\right]=\frac{1}{12}< =>x-\frac{1}{3}=\frac{1}{12}:3=\frac{1}{36}=>x=\frac{1}{36}+\frac{1}{3}=>x=\frac{13}{36}\)
\(< =>\left[\frac{1}{3}\cdot x\right]=\frac{1}{12}< =>x=\frac{1}{12}:\frac{1}{3}=>x=\frac{1}{4}\)
Bài 1:
a)\(\frac{3}{7}.\frac{-5}{9}+\frac{4}{9}.\frac{3}{7}-\frac{3}{7}.\frac{8}{9}\) b,\(1\frac{13}{15}.0,75-\left(\frac{11}{20}+25\%\right):\frac{7}{5}\)
\(=\frac{3}{7}.(\frac{-5}{9}+\frac{4}{9}-\frac{8}{9})\) \(=\frac{28}{15}.\frac{3}{4}-\left(\frac{11}{20}+\frac{5}{20}\right):\frac{7}{5}\)
\(=\frac{3}{7}.\frac{-9}{9}\) \(=\frac{7}{5}-\frac{4}{5}:\frac{7}{5}\)
\(=\frac{-3}{7}\) \(=\frac{7}{5}-\frac{4}{7}\)
\(=\frac{29}{35}\)
Bài 2:
a)\(\frac{-3}{4}x-\frac{4}{10}=\frac{1}{5}\) b,\(3\left(x-\frac{1}{3}\right)+\frac{1}{3}x=\frac{1}{19}:\frac{12}{19}\)
\(\frac{-3}{4}x\) \(=\frac{1}{5}+\frac{4}{10}\) \(3\left(x-\frac{1}{3}\right)+\frac{1}{3}x=\frac{1}{12}\)
\(\frac{-3}{4}x\) \(=\frac{3}{5}\) \(\left(x.3-\frac{1}{3}.3\right)+\frac{1}{3}x=\frac{1}{12}\)
\(x\) \(=\frac{3}{5}:\frac{-3}{4}\) \(\left(x.3-1\right)+\frac{1}{3}x=\frac{1}{12}\)
\(x\) \(=\frac{4}{-5}\) \(x.\left(3+\frac{1}{3}\right)-1=\frac{1}{12}\)
\(x.\left(3+\frac{1}{3}\right)=\frac{1}{12}+1\)
\(x.\frac{10}{3}=\frac{13}{12}\)
\(x=\frac{13}{12}:\frac{10}{3}\)
\(x=\frac{13}{40}\)
Bài 6: Tìm các số nguyên 𝑥 , 𝑦 , 𝑧 x,y,z Bạn đã cho một hệ phương trình phức tạp, nhưng tôi sẽ cố gắng làm rõ và giải quyết từng bước. Các phương trình là: 48 4 8 84 = 𝑥 − 10 𝑥 − 10 48 8 4 84=x−10 −10 x − 10 𝑥 = − 7 𝑦 −10x=−7y 𝑦 − 7 = 𝑧 − 24 𝑧 − 24 y−7=z−24 −24 z Chúng ta sẽ phân tích từng phương trình. Phương trình 1: 48 4 8 84 = 𝑥 − 10 𝑥 − 10 48 8 4 84=x−10 −10 x Dường như có sự nhầm lẫn trong cách viết phương trình này, vì nó không rõ ràng. Tuy nhiên, tôi đoán bạn muốn nói 48 4 8 = 𝑥 − 10 × 𝑥 − 10 48 8 4 =x−10× −10 x . Để làm rõ, 48 4 8 48 8 4 có thể viết là 48.5 48.5 (tức là 48 + 4 8 = 48.5 48+ 8 4 =48.5). Phương trình trên có thể viết lại như sau: 48.5 = 𝑥 + 𝑥 48.5=x+x 48.5 = 2 𝑥 48.5=2x 𝑥 = 48.5 2 = 24.25 x= 2 48.5 =24.25 Tuy nhiên, 𝑥 = 24.25 x=24.25 không phải là một số nguyên, nên có thể có sự nhầm lẫn trong cách viết phương trình. Phương trình 2: − 10 𝑥 = − 7 𝑦 −10x=−7y Ta có − 10 𝑥 = − 7 𝑦 −10x=−7y, hay là 10 𝑥 = 7 𝑦 10x=7y. Phương trình này cho thấy rằng 𝑥 x và 𝑦 y phải có một tỷ lệ đặc biệt sao cho khi nhân 𝑥 x với 10, kết quả phải là nhân 𝑦 y với 7. Do 𝑥 x và 𝑦 y là các số nguyên, ta có thể tìm các giá trị của 𝑥 x và 𝑦 y thỏa mãn điều kiện này. Phương trình 3: 𝑦 − 7 = 𝑧 − 24 𝑧 − 24 y−7=z−24 −24 z Giống như phương trình đầu tiên, biểu thức này không hoàn toàn rõ ràng. Tuy nhiên, nếu giả sử bạn muốn viết 𝑦 − 7 = 𝑧 + 𝑧 24 y−7=z+ 24 z , ta có thể tiếp tục phân tích. Bài 7: Biểu thức 𝐴 = 3 𝑛 − 2 𝑛 − 2 A= n−2 3n−2 a) Tìm các số nguyên 𝑛 n để 𝐴 A là phân số: Biểu thức 𝐴 = 3 𝑛 − 2 𝑛 − 2 A= n−2 3n−2 là một phân số nếu mẫu số khác 0. Do đó, 𝑛 − 2 ≠ 0 n−2 =0, tức là 𝑛 ≠ 2 n =2. Vậy, 𝐴 A sẽ là phân số với tất cả các số nguyên 𝑛 n ngoại trừ 𝑛 = 2 n=2. b) Tìm các số nguyên 𝑛 n để 𝐴 A là số nguyên: Để 𝐴 = 3 𝑛 − 2 𝑛 − 2 A= n−2 3n−2 là một số nguyên, mẫu số phải chia hết cho tử số. Ta xét phép chia 3 𝑛 − 2 𝑛 − 2 n−2 3n−2 . Ta thực hiện phép chia polynom: 3 𝑛 − 2 𝑛 − 2 = 3 + 4 𝑛 − 2 n−2 3n−2 =3+ n−2 4 Để 𝐴 A là một số nguyên, phần dư 4 𝑛 − 2 n−2 4 phải là một số nguyên, nghĩa là 𝑛 − 2 n−2 phải là một ước của 4. Các ước của 4 là: ± 1 , ± 2 , ± 4 ±1,±2,±4. Do đó, 𝑛 − 2 n−2 có thể là 1 , − 1 , 2 , − 2 , 4 , − 4 1,−1,2,−2,4,−4. Từ đó, ta có: 𝑛 − 2 = 1 ⇒ 𝑛 = 3 n−2=1⇒n=3 𝑛 − 2 = − 1 ⇒ 𝑛 = 1 n−2=−1⇒n=1 𝑛 − 2 = 2 ⇒ 𝑛 = 4 n−2=2⇒n=4 𝑛 − 2 = − 2 ⇒ 𝑛 = 0 n−2=−2⇒n=0 𝑛 − 2 = 4 ⇒ 𝑛 = 6 n−2=4⇒n=6 𝑛 − 2 = − 4 ⇒ 𝑛 = − 2 n−2=−4⇒n=−2 Vậy các giá trị của 𝑛 n để 𝐴 A là một số nguyên là: 𝑛 = − 2 , 0 , 1 , 3 , 4 , 6 n=−2,0,1,3,4,6. Hy vọng tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các bài toán này! Nếu cần giải thích thêm hoặc có thêm câu hỏi, bạn có thể hỏi tiếp.
a, x/3=4/y nên x.y=3.4=12
12=1.12=(-1).(-12)=2.6=(-2).(-6)=3.4=(-3).(-4)
suy ra khi x=1 thì y=12 x=3 thì y=4
x=-1thì y=-12 x=4 thì y=3
x=12thìy=1 x=-3 thì y=-4
x=-12thìy=-1 x=-4 thì y=-3
x=2 thì y=6
x=6 thì y=2
x=-6 thì y=-2
x=-2 thì y=-6
a, Xét x.y=3.4
<=>x.y=12
<=>x;y thuộc Ư12= {+-1,+-2,+-3,+-4,+-6,+-12}
Vậy các cặp số nguyên x,y thỏa mãn là x,y thuộc{+-1,+-2,+-3,+-4,+-6,+-12}
a :vì 4/7=12/x
4.x=12.7
4.x=84
x=84/4
x=21