Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(2x^2-4x+7\)
\(=2\left(x^2-2x+\dfrac{7}{2}\right)\)
\(=2\left(x^2-x-x+\dfrac{7}{2}\right)\)
\(=2\left(x^2-x-x+1+\dfrac{5}{2}\right)\)
\(=2\left[\left(x-1\right)^2+\dfrac{5}{2}\right]\)
\(=2\left(x-1\right)^2+5\)
Vì \(2\left(x-1\right)^2\ge0\Rightarrow2\left(x-1\right)^2+\dfrac{5}{2}\ge\dfrac{5}{2}>0\)
\(\Rightarrow\) đt vô nghiệm.
Mấy câu kia cũng tách tương tự.
" Giữ nguyên hạng tử bậc hai chia đội hạng tử bậc nhất cân bằng hệ số để đạt được tỉ lệ thức"
Chúc bạn học tốt!!!
\(3x^2y^4\)-\(5xy^3\)-\(\dfrac{3}{2}x^2y^4\)+\(3xy^3\)+\(2xy^3\)+1=1,5\(x^2y^4\)+1>0
1. a) (x-2)2 =1
=> x - 2 = \(\pm\sqrt{1}\)
=> x - 2 = 1 hoặc -1
=> x = 3 hoặc 1
b) 2x - 1= -8
=> 2x = -7
=>x = \(\dfrac{-7}{2}\)
c)thiếu đề
d) (x-1)x+2 = (x-1)x+4
(x-1)x+2 = (x-1)x+2+2
(x-1)x+2 = (x-1)x+2. (x-1)2
(x-1)x+2 - (x-1)x+2. (x-1)2 = 0
=> (x-1)x+2. [1 - (x-1)2] = 0
\(\left[{}\begin{matrix}\left(x-1\right)^{x+2}=0\\1-\left(x-1\right)^2=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\x-1=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
2a) \(\dfrac{45^{10}.5^{10}}{75^{10}}\) = \(\dfrac{\left(3.3.5\right)^{10}.5^{10}}{\left(5.5.3\right)^{10}}\) = \(\dfrac{3^{10}.3^{10}.5^{10}.5^{10}}{5^{10}.5^{10}.3^{10}}\) = \(3^{10}\)
b) \(\dfrac{2^{15}.9^4}{6^6.8^3}\)=\(\dfrac{2^{15}.\left(3^2\right)^4}{\left(2.3\right)^6.\left(2^3\right)^3}\)=\(\dfrac{2^{15}.3^8}{2^6.3^6.2^9}\)=\(3^2\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P\left(x\right)=x+x^2-x^3+2x^3+2=x^3+x^2+x+2\\Q\left(x\right)=1+3x-x^2-4x+x^3=x^3-x^2-x+1\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P\left(x\right)+Q\left(x\right)=2x^3+3\\P\left(x\right)-Q\left(x\right)=2x^2+2x+1\end{matrix}\right.\)
\(\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{1}{16}\)
\(\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2=\left(\dfrac{1}{4}\right)^2\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\)
\(x=\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{2}\)
\(x=-\dfrac{1}{4}\)
Ta có:
\(\left(x+\frac{1}{2}\right)^2=\frac{1}{16}\)
=> \(\left(x+\frac{1}{2}\right)^2=\left(\frac{1}{4}\right)^2\)
=> \(\left[{}\begin{matrix}x+\frac{1}{2}=\frac{1}{4}\\x+\frac{1}{2}=-\frac{1}{4}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left[{}\begin{matrix}x=-\frac{1}{4}\\x=-\frac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
a) (4x2)2(-5y3)(-xy)2
= 42x4(-5)y3x2y2
=(-5.16)(x4.x2)(y3.y2)
= -80x6y5
Phần hệ số là -80
Phần biến là x6y5
Bậc của đơn thứ là 11
b) (x2y)(-1/2axz)2(xyz)3
= x2y 1/4a2x2z2x3y3z3
= 1/4a2(x2x2x3)(yy3)(z2z3)
= 1/4a2x7y4z5
Phần hệ số là 1/4a2
Phần biến là x7y4z5
Bậc của đơn thức là 16
a) \(A=-\left(x^2-4xy^2+2xy-3y^2\right)\)
b)
\(C=\left(4x^2+5y^2-3xz+z^2\right)\)
\(D=C+B\)
D không phụ tuộc x => hệ số chứa biến x của B phải là số đối của C
\(B=\left(-4\right)x^2+\left(3z\right)z+E\) với E là một đa thức tùy ý không chứa biến x
b) thêm (y) vào hệ số x^2 viết thiếu
\(B=\left(-4y\right)x^2+3z+E\)
a) P + (x2 – 2y2) = x2 – y2 + 3y2 – 1
P = (x2 – y2 + 3y2 – 1) - (x2 – 2y2)
P = x2 – y2 + 3y2 – 1 - x2 + 2y2
P = x2 – x2 – y2 + 3y2 + 2y2 – 1
P = 4y2 – 1.
Vậy P = 4y2 – 1.
b) Q – (5x2 – xyz) = xy + 2x2 – 3xyz + 5
Q = (xy + 2x2 – 3xyz + 5) + (5x2 – xyz)
Q = xy + 2x2 – 3xyz + 5 + 5x2 – xyz
Q = 7x2 – 4xyz + xy + 5
Vậy Q = 7x2 – 4xyz + xy + 5.
a) P+(x2-2y2)= x2-y2+3y2-1
P =(x2-y+3y2-1)-(x2-2y2)
= x2-y+3y2-1-x2+2y2
=(x2-x2)-(y-3y2-2y2)-1
= -4y2-1
b) Q-(5x2-xyz) = xy+2x2-3xyz+5
Q =(xy+2x2-3xyz+5)+(5x2-xyz)
=xy+2x2-3xyz+5+5x2-xyz
=(2x2+5x2)-(3xyz+xyz)+xy+5
=7x2-4xyz+xy+5
Có làm sai mong bạn thông cảm cho!
a) vô nghiệm
b) vô nghiệm
c)5/2; -1
d) vô nghiệm
e) vô nghiệm
g) -5; 0
có thể giải hẳn ra đc ko p