K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 10 2016

Thì Quá khứ Hoàn Thành, dấu hiệu "from 1950 to 1955"-> thời gian đã chấm dứt trong quá khứ, hiện tại họ không ở đó nữa.

-> They had lived in Washington from 1950 to 1955.

26 tháng 10 2016

Thì quá khứ đơn.Dấu hiệu nhận biết from 1950 to 1955.

lived

26 tháng 10 2016

2/ thì quá khứ đơn, last month

26 tháng 10 2016

1/ Quá khứ hoàn thành,Từ came là ở quá khứ, mà before là trước. Trước 1 hành động xảy ra trong quá khứ thì dùng thì quá khứ hoàn thành

26 tháng 10 2016

We ( buy) bought this car 2 years ago and ( drive ) have driven it 5000 miles since then.

=> Thì quá khứ đơn, dấu hiệu : ago

Thì HTHT, dấu hiệu : since

27 tháng 10 2016

We bought this car 2 years ago=>thì quá khứ đơn

dấu hiệu nhận biết ago

have drive it 5000 miles since then=>thì hiện tại hoàn thành

dấu hiệu nhận biết since

2 tháng 8 2016

1)There aren't eleven months in a year

2)The plane didn't arrive at ten o'clock

3)He didn't go to Chicago by plane

4)The two boys aren't in Mr Hoa's office

5)The magazine doesn't cost two dollars

6) They don't live in Texas now

7) They don't live in France for 10 years 

 

8)They didn't get up at five o'clock this morning

 

2 tháng 8 2016

change the following sentences from affirmative to negative:

1)There are eleven months in a year
There aren't eleven months in a year

2)The plane arrived at ten o'clock
The plane didn't arrive at ten o'clock

3)He went to Chicago by plane
He went didn't go to Chicago by plane

4)The two boys are in Mr Hoa's office
The two boys aren't in Mr Hoa's office

5)The magazine cast two dollars
The magazine doesn't cost two dollars

6) They live in Texas now
They don't live in Texas now

7) They lived in France for 10 years 
They don't live in France for 10 years

8)They got up at five o'clock this morning
They didn't get up at five o'clock this morning

Đọc bài văn sau. Viết lỗi cần chữa lại vào khoảng trống đầu dòng. Dòng nào không có lỗi thì đánh dấu V.1. ............ Children in Vietnam go to the school when they are2. ............ 6 years old. From 6 to 11 they are in primary schools.3. ............ In primary schools they are learn how to solve4. ............ problems. They have Maths, Vietnamese and5. ............ Literature. They learn to draw, sing, dance6. ............ and speaking English,...
Đọc tiếp

Đọc bài văn sau. Viết lỗi cần chữa lại vào khoảng trống đầu dòng. Dòng nào không có lỗi thì đánh dấu V.

1. ............ Children in Vietnam go to the school when they are

2. ............ 6 years old. From 6 to 11 they are in primary schools.

3. ............ In primary schools they are learn how to solve

4. ............ problems. They have Maths, Vietnamese and

5. ............ Literature. They learn to draw, sing, dance

6. ............ and speaking English, too.

7. ............ From 11 to 17 boys and girls in Vietbam goes to

8. ............ secondary schools. In secondary schools thay have

9. ............ a lots of subjects. They learn to study by themselves.

10. ............ In Vietnam the children do not go to school on

11. ............ Sunday. They like to stay at school all of day. They

12. ............ love to have lunch with their friends. Sometimes

13. ............ they go to a picnic with their teachers. Each day

14. ............ at school is a happy day for them.

Các bạn giúp mình với, nhanh nhé ! Mình đang gấp !

1
7 tháng 8 2016

 

Đọc bài văn sau. Viết lỗi cần chữa lại vào khoảng trống đầu dòng. Dòng nào không có lỗi thì đánh dấu V.

1. .....V....... Children in Vietnam go to the school when they are

2. .....V..... 6 years old. From 6 to 11 they are in primary schools.

3. ....bỏ are...... In primary schools they are learn how to solve

4. ....V........ problems. They have Maths, Vietnamese and

5. ....how to........ Literature. They learn to draw, sing, dance

6. .....V....... and speaking English, too.

7. ....go........ From 11 to 17 boys and girls in Vietbam goes to

8. ....V........ secondary schools. In secondary schools thay have

9. .....how to....... a lots of subjects. They learn to study by themselves.

10. .....V....... In Vietnam the children do not go to school on

11. ..staying.......... Sunday. They like to stay at school all of day. They

12. ...having......... love to have lunch with their friends. Sometimes

13. .....V....... they go to a picnic with their teachers. Each day

14. .....V....... at school is a happy day for them.

 

Đọc bài văn sau. Viết lỗi cần chữa lại vào khoảng trống đầu dòng. Dòng nào không có lỗi thì đánh dấu V.1. ........................ Children in Vietnam go to the school when they are 2. ........................ 6 years old. From 6 to 11 they are in primary schools.3. ........................ In primary schools they are learn how to solve4. ........................ problems. They have Maths, Vietnamese and 5. ......................... Literature. They learn to...
Đọc tiếp

Đọc bài văn sau. Viết lỗi cần chữa lại vào khoảng trống đầu dòng. Dòng nào không có lỗi thì đánh dấu V.

1. ........................ Children in Vietnam go to the school when they are 

2. ........................ 6 years old. From 6 to 11 they are in primary schools.

3. ........................ In primary schools they are learn how to solve

4. ........................ problems. They have Maths, Vietnamese and 

5. ......................... Literature. They learn to draw, sing, dance

6. ......................... and speaking English, too.

7. ......................... From 11 to 17 boys and girls in Vietbam goes to 

8. .......................... secondary schools. In secondary schools thay have 

9. .......................... a lots of subjects. They learn to study by themselves.

10. ......................... In Vietnam the children do not go to school on

11. ......................... Sunday. They like to stay at school all of day. They

12. .......................... love to have lunch with their friends. Sometimes

13. .......................... they go to a picnic with their teachers. Each day

14. ........................... at school is a happy day for them.

Các bạn giúp mình với, nhanh nhé ! Mình đang gấp !

1
7 tháng 8 2016

Đọc bài văn sau. Viết lỗi cần chữa lại vào khoảng trống đầu dòng. Dòng nào không có lỗi thì đánh dấu V.

1. .....V....... Children in Vietnam go to the school when they are

2. .....V..... 6 years old. From 6 to 11 they are in primary schools.

3. ....bỏ are...... In primary schools they are learn how to solve

4. ....V........ problems. They have Maths, Vietnamese and

5. ....how to........ Literature. They learn to draw, sing, dance

6. .....V....... and speaking English, too.

7. ....go........ From 11 to 17 boys and girls in Vietbam goes to

8. ....V........ secondary schools. In secondary schools thay have

9. .....how to....... a lots of subjects. They learn to study by themselves.

10. .....V....... In Vietnam the children do not go to school on

11. ..staying.......... Sunday. They like to stay at school all of day. They

12. ...having......... love to have lunch with their friends. Sometimes

13. .....V....... they go to a picnic with their teachers. Each day

14. .....V....... at school is a happy day for them.

 

 

Đọc bài văn sau. Viết lỗi cần chữa lại vào khoảng trống đầu dòng. Dòng nào không có lỗi thì đánh dấu V. Dòng số 1 đã làm sẵn.1. ......bỏ the..... Children in Vietnam go to the school when they are 2. ............ 6 years old. From 6 to 11 they are in primary schools. 3. ............ In primary schools they are learn how to solve 4. ............ problems. They have Maths, Vietnamese and 5. ............ Literature. They learn to draw, sing, dance 6....
Đọc tiếp

Đọc bài văn sau. Viết lỗi cần chữa lại vào khoảng trống đầu dòng. Dòng nào không có lỗi thì đánh dấu V. Dòng số 1 đã làm sẵn.

1. ......bỏ the..... Children in Vietnam go to the school when they are 2. ............ 6 years old. From 6 to 11 they are in primary schools. 3. ............ In primary schools they are learn how to solve 4. ............ problems. They have Maths, Vietnamese and 5. ............ Literature. They learn to draw, sing, dance 6. ............ and speaking English, too. 7. ............ From 11 to 17 boys and girls in Vietnam goes to 8. ............ secondary schools. In secondary schools thay have 9. ............ a lots of subjects. They learn to study by themselves. 10. ............ In Vietnam the children do not go to school on 11. ............ Sunday. They like to stay at school all of day. They 12. ............ love to have lunch with their friends. Sometimes 13. ............ they go to a picnic with their teachers. Each day 14. ............ at school is a happy day for them.

Các bạn giúp mình với, nhanh nhé, mình đang cần gấp !!!!!

1
7 tháng 8 2016

Đọc bài văn sau. Viết lỗi cần chữa lại vào khoảng trống đầu dòng. Dòng nào không có lỗi thì đánh dấu V.

1. .....bỏ the....... Children in Vietnam go to the school when they are

2. .....V..... 6 years old. From 6 to 11 they are in primary schools.

3. ....bỏ are...... In primary schools they are learn how to solve

4. ....V........ problems. They have Maths, Vietnamese and

5. ....how to........ Literature. They learn to draw, sing, dance

6. .....V....... and speaking English, too.

7. ....go........ From 11 to 17 boys and girls in Vietbam goes to

8. ....V........ secondary schools. In secondary schools thay have

9. .....how to....... a lots of subjects. They learn to study by themselves.

10. .....V....... In Vietnam the children do not go to school on

11. ..staying.......... Sunday. They like to stay at school all of day. They

12. ...having......... love to have lunch with their friends. Sometimes

13. .....V....... they go to a picnic with their teachers. Each day

14. .....V....... at school is a happy day for them.

 

 

18 tháng 9 2019

a) Where are you from ? - I am from Viet Nam. (HTĐ)

b) How long is your journey to school take (HTĐ)

c) My father plays football every Sunday afternoon. (HTĐ)

d) Who is he living with at the moment ? - I don't know. (HTTD)

e) She s walking to school in the morning. (HTĐ)

f) Mai and Hoa are classmates. They often go to school on foot. (HTĐ)

Put the verb in the correct form.

a) Where ..are.... ( be ) you from ? - I ..am...... ( be ) from Viet Nam.( hiện tại đơn)

b) How long ....does..... your journey to school ...take........ ( take )  ?( hiện tại đơn)

c) My father ....plays...... ( play ) football every Sunday afternoon.|( hiện tại đơn)

d) Who ..is... he ..living......(live) with at the moment ? - I .....don't know............ ( not know )( hiện tại tiếp diễn)

e) She s ......walking.......( walk ) to school in the morning.(hiện tại tiếp diễn)

f) Mai and Hoa are classmates. They often ..go....... ( go ) to school on foot.

1.Công thức – Thì quá khứ đơn

Với động từ to be

Khẳng định: S + was/ were

  • CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
  • S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ

  • I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
  • They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Phủ định: S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ:

  • She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
  • -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Câu hỏi: Were/ Was + S?

Trả lời:

  • Yes, I/ he/ she/ it + was.
  • No, I/ he/ she/ it + wasn’t
  • Yes, we/ you/ they + were.
  • No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Với động từ thường

Khẳng định: + V-ed

Ví dụ:

  • We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
  • He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ

  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
  • We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ

  • Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
  • Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
  • Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
  • Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

2.Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

3.Thì hiện tại hoàn thành

  • Khẳng định (+): S + have / has + V(ed/v3)
  • Phủ định (-): S + haven't / hasn't +V(ed/v3)
  • Nghi vấn (?): Have/Has + S+ V (ed/v3) ?
  • Từ để hỏi (question words): Question Words + Have/Has + S + V(ed/v3) ?

Chú ý

  • I / you / we / they / Danh từ số nhiều + have
  • He / she / it / Danh từ số ít + has

Dấu hiệu nhận biết:

  • All day, all week, by far, since, for, for a long time, for ages, almost every day, this week, already, secently, recently, lately, in the past week, in recent years, up to now, up to the present, until now
  • Since thời gian: từ khi (mốc thời gian)
  • For: khoảng (khoảng thời gian)
  • Several times: vài lần
  • Many times: nhiều lần
  • Up to now = until now = up to present = so far: cho đến bây giờ
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa bao giờ ( hoặc không bao giờ )
  • Just: vừa rồi ( dùng trong câu khẳng định )
  • Yet: chưa ( dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn )
25 tháng 8 2019

1. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ địnhta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

  •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

1. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ

26 tháng 10 2016

She ( visit ) will visit Hue this summer vacation.

-> DHNB : this summer vacation -> thì Tương Lai Đơn.

Trịnh Đức Minh, Nguyễn Thị Mai chúc bạn học tốt !