K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2017

Câu 5: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?

A. tARN

b. mARN

c. rARN

d. Cả 3 loại trên

10 tháng 4 2017

Câu 5: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?

A. tARN

b. mARN

c. rARN

d. Cả 3 loại trên

10 tháng 4 2017

Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtẽin.Trình tự các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN. Trình tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.

Gen -» ARN -» prôtêin.

Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtẽin.Trình tự các nuclêôtit trên gen quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN. Trình tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin tự các nuclêôtit trên ARN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin.

Gen -» ARN -» prôtêin.


10 tháng 4 2017

10 tháng 12 2017

So sánh sự khác nhau giữa ADN và ARN

So sánh sự khác nhau giữa ADN và ARN

31 tháng 5 2017

B . 20 cặp nucleotit .

31 tháng 5 2017

Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa :

A. 20 nuclêôtit

B 20 cặp nuclêôtit

C. 10 nuclêôtit

D. 30 nuclêôtit

10 tháng 4 2017

a

a. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotit trong phân tử ADN

b. Hàm lượng ADN trong tế bào

c. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử ADN

d. Cả b và c

10 tháng 4 2017

Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:

Mach 1: A-T-G-X-T-X-G

Mạch 2: T-A-X-G-A-G-X Xác định trình tự các đơn phản của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.

Giải

Mạch ARN có trình tự các dơn phân như sau: A-Ư-G-X-U-X-G


11 tháng 12 2017

-A-U-G-X-U-X-G-

10 tháng 4 2017

Mạch khuôn: T-A-X-G-A-X-T-G

Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-G-A-X

Mạch khuôn: T-A-X-G-A-X-T-G

Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-G-A-X

10 tháng 4 2017

5. Khi giảm phân và thụ tinh trong tế bào của một loài giao phối, xét hai cặp NST tương đồng ki hiệu là Aa và Bb thì khi giảm phản và thụ tinh sẽ cho ra các tồ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?

Các tổ hợp NST trong các giao tử: AB, Ab, aB, ab. Các tổ hợp NST trong các

hợp tử:

AABB, AABb, AaBb, Aabb, aaBB, Aabb, aaBb, aabb

10 tháng 4 2017

Các tổ hợp NST trong các giao tử: AB, Ab, aB, ab. Các tổ hợp NST trong các

hợp tử:

AABB, AABb, AaBb, Aabb, aaBB, Aabb, aaBb, aabb


13 tháng 7 2020

Còn mấy câu di truyền (-.-) để nghiên cứu hén, bữa đi thi hội khỏe cái nghỉ 2 buổi chương di truyền luôn, lý thuyết thì em nhường mấy anh chị :<<<<

13 tháng 7 2020

Làm hơi muộn hmu hmu

Câu 1:

1. Các nguyên tắc:

+Nguyên tắc bán bảo toàn

+Nguyên tắc khuôn mẫu

+Nguyên tắc bổ sung

2.

-Mối liên hệ: Đầu tiên, 1 mạch của gen được dùng làm khuôn mẫu để tổng hợp ra mạch mARN quá trình này diễn ra ở trong nhân. Tiếp theo, mạch mARN lại làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ờ chất tế bào. Thông tin về cấu trúc của phân tử prôtêin bao gồm thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp axit amin được xác định bởi trình tự của nuclêôtit trong mạch ADN.

- Bản chất: Gen —> mARN —> Prôtêin —>Tính trạng chính là trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn cùa ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch tnARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí cùa tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng cùa cơ thể.

3.

-Đặc trưng của bộ NST của loài:

+Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể (NST) tồn tại thành từng cặp tương đồng (giống nhau vể hình thái, kích thước). một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ.

+Các gen trên NST cũng tổn tại thành từng cặp tương ứng . Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, được kí hiệu là 2n NST

+Bộ NST trung giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu là n NST

+Ở những loài đồng tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở một cặp NST giới tính được kí hiệu tương đồng là XX và XY.

-Cơ chế:

- Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

a) Nhờ
nguyên phân:

- Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ một hợp tử. Nhờ quá trình nguyên phân hợp tử phát triển thành cơ thể mà tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đều có bộ NST giống bộ NST của hợp tử ( 2n)

b) Nhờ giảm phân và thụ tinh

- Khi hình thành giao tử nhờ quá trình giảm phân các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n) giảm đi một nửa so với bộ NST của tế bào sinh dưỡng

-Qua thụ tinh, kết hợp giữa giao tử đực và cái của bộ mẹ thành hợp tử

-Hợp tử trải qua nguyên phân thành cá thể mới