Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Places (Địa diểm) | What robots can do (Việc robot có thể làm) |
Home (Nhà) | do housework, take care of children (làm việc nhà, chăm sóc trẻ em) |
School (Trường học) | teach students, help students to do exercises (dạy học sinh, giúp học sinh làm bài tập) |
Factory (Nhà máy) | move heavy things, repair broken things (di chuyển vật nặng, sửa chữa đồ đạc hư hỏng) |
Hospital (Bệnh viện) | take care of patients, diagnose (chăm sóc bệnh nhân, chẩn đoán bệnh) |
Garden (Vườn) | plant trees, water plants (trồng cây, tưới cây) |
1. There are home robots, teacher robots and worker robots.
(Có rô bốt gia đình, rô bốt giáo viên và rô bốt công nhân.)
2. The children are interested in teacher robots.
(Trẻ em thích người máy giáo viên.)
My robot’s name is Funny. It is an entertainment robot. It can work at home and at school. It can sing, dance and tell stories to make me happy. It can also help me to do my homework and practice English. I like it so much.
(Tên robot của tôi là Vui nhộn. Nó là một robot giải trí. Nó có thể hoạt động ở nhà và ở trường. Nó có thể hát, nhảy và kể những câu chuyện để làm tôi vui. Nó cũng có thể giúp tôi làm bài tập về nhà và thực hành tiếng Anh. Tôi thích nó rất nhiều.)
A: Go straight. Take the first turning on the right. It’s on your right.
(Đi thẳng. Rẽ trái thứ nhất. Nó ở bên phải của bạn.)
B: Is that the cinema?
(Đó có phải là rạp chiếu phim không?)
A: Yes, it is.
(Ừm, đúng rồi.)
A: Where is the clock?
(Đồng hồ treo tường ở đâu?)
B: It’s between the pictures.
(Nó ở giữa các bức tranh.)
A: Where is the cat?
(Con mèo ở đâu?)
B: It’s in front of the computer.
(Nó ở phía trước máy vi tính.)
A: Could you tell me the way to the market, please?
B: Yes, go straight on from my house, walk about 5 minutes. It’s in front of you.
A: Where is the kindergarten?
B: Well, from my house, turn left and then walk about 10 minutes. It’s in front of you.
A: How can I get to the restaurant?
B: Start at the kindergarten, go straight on about 10 minutes. It’s on your left.
A: How about your school? Could you show me how to get to your school?
B: Yes, start at my house, take the first turning on the left. The school is on your right.
A: Could you tell me the way to the market, please?
B: Yes, go straight on from my house, walk about 5 minutes. It’s in front of you.
A: Where is the kindergarten?
B: Well, from my house, turn left and then walk about 10 minutes. It’s in front of you.
A: How can I get to the restaurant?
B: Start at the kindergarten, go straight on about 10 minutes. It’s on your left.
A: How about your school? Could you show me how to get to your school?
B: Yes, start at my house, take the first turning on the left. The school is on your right.
1.Binh Minh is more crowded than Long Son
2.Long Son is quieter than Binh Minh
3.Long Son is more peaceful than Binh Minh
4.Binh Minh is more modern than Long Son
5.Binh Minh is busier than Long Son
6.Long Son is more boring than Binh Minh
1.
A: Can V10 repair a broken machine?
(V10 có sửa được máy bị hỏng không?)
B: No, it can't.
(Không, không thể.)
2.
A: Can V10 work as a guard?
(V10 có thể hoạt động như một người bảo vệ?)
B: Yes, it can.
(Có, nó có thể.)
3.
A: Can V10 read our mood?
(V10 có thể đọc được tâm trạng của chúng tôi không?)
B: No: It can't. (Không, không thể.)
4.
A: Can V10 water plants?
(V10 tưới cây được không?)
B: Yes, it can.
(Có, nó có thể.)
5.
A: Can V10 understand what we say?
(V10 có thể hiểu những gì chúng tôi nói không?)
B: No, it can't.
(Không, không thể.)
M10 is the most expensive of the three robots
M10 is the shortest of the three robots
M10 is the lightest of the three robots
H9 is the cheapest of the three robots
A3 is the oldest of the three robots
A3 is the heaviest of the three robots