Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: What do you usually do on weekends?
B: I often stay at home to recharge my battery after a long week of studying. On Sunday, I usually hang out with my friend at the coffee shop and go to the supermarket to buy some food for the next week.
A: How about this weekend? What are you doing?
B: On Saturday, I’m practicing playing badminton to prepare for the competition at my school.
A: And on Sunday?
B: Well, this Sunday, I'm going to the cinema at Vincom center to watch “Nha Ba Nu” movie with my family. It is a famous family movie. Would you like to come with us?
A: Yes, I’d love to
Tạm dịch:
A: Bạn thường làm gì vào cuối tuần?
B: Tôi thường ở nhà để nạp năng lượng sau một tuần dài học tập. vào Chủ nhật, tôi thường đi uống cà phê với bạn bè và đi siêu thị để mua một số thực phẩm cho tuần tới.
A: Còn cuối tuần này thì sao? Bạn sẽ làm gì thế?
B: Vào thứ Bảy, tôi dự định tập chơi cầu lông để chuẩn bị cho cuộc thi ở trường của tôi.
A: Và vào Chủ nhật?
B: À, chiều Chủ nhật này, tôi sẽ đến rạp chiếu phim ở trung tâm Vincom để xem phim “Nhà Bà Nữ” với gia đình. Đó là một bộ phim gia đình nổi tiếng. Bạn muốn đi cùng chúng tôi không?
A: Vâng, tôi rất thích.
Possible ideas and vocabulary for each point:
Choice of destination:
- Places of interest in your area (e.g. museums, historical sites, natural parks)
- Nearby cities or towns with good transport links
- Beaches, mountains, lakes, or other scenic areas
- Tourist attractions or events (e.g. festivals, concerts, sports matches)
- Places that offer activities or experiences your penfriend might enjoy (e.g. hiking, surfing, shopping, trying local cuisine)
- Budget and time constraints
Vocabulary: location, scenery, attractions, transportation, accessibility, tourism, budget, preferences
Accommodation:
- Types of accommodation available in your area (e.g. hotels, hostels, B&Bs, apartments)
- Location and proximity to points of interest or transportation
- Cost and amenities (e.g. Wi-Fi, breakfast, parking)
- Reviews or recommendations from previous guests
- Cultural differences or expectations regarding accommodation
- Vocabulary: lodging, accommodation, amenities, location, cost, reviews, culture, expectations
Holiday activities:
- Outdoor activities (e.g. hiking, swimming, cycling, kayaking)
- Cultural activities (e.g. visiting museums, attending concerts or theater performances, trying local food)
- Sightseeing or guided tours
- Shopping or leisure activities
- Time for relaxation and socializing
- Safety considerations (e.g. sun protection, hydration, first aid)
Vocabulary: leisure, culture, sightseeing, safety, relaxation, socializing, activities, itinerary
What you need to take with you:
Clothing appropriate for the destination and planned activities (e.g. comfortable shoes, waterproof jacket, beachwear, formal attire)
Equipment or gear needed for specific activities (e.g. hiking boots, camera, snorkeling gear)
- Toiletries and medication
- Travel documents and money
- Entertainment (e.g. books, music, games)
- Snacks and drinks for the journey
- Baggage restrictions and transportation regulations
Vocabulary: packing, clothing, equipment, toiletries, documents, entertainment, restrictions, transportation, convenience
The pictures show tò he, which is a traditional Vietnamese art form of sculpting edible figurines made from glutinous rice powder. These figurines can be shaped into various forms such as animals, fruits, and flowers, and are often brightly colored.
I usually bought to he at the fairs near my house when I was a child.
(Các bức tranh cho thấy tò he, một loại hình nghệ thuật điêu khắc tượng nhỏ ăn được truyền thống của Việt Nam làm từ bột gạo nếp. Những bức tượng nhỏ này có thể được tạo hình thành nhiều dạng khác nhau như động vật, trái cây và hoa và thường có màu sắc rực rỡ.
Tôi thường mua tò he ở phiên chợ gần nhà khi tôi còn nhỏ.)
2. I used to listen / didn’t use to listen to stories at bedtime.
(Tôi đã từng nghe / không từng nghe kể chuyện trước khi đi ngủ.)
3. I used to watch / didn’t watch a lot of cartoons.
(Tôi đã từng xem / không từng xem rất nhiều phim hoạt hình.)
4. I used to have / didn’t use to have piano lessons.
(Tôi đã từng / không từng học piano.)
5. I used to walk / didn’t use to walk to school on my own.
(Tôi đã từng đi bộ / không từng tự đi bộ đến trường.)
A: What did you use to do at the age of five?
B: I used to watch a lot of cartoons because that is my favorite kind of TV program. How about you?
A: I didn't use to watch a lot of cartoons.
B: So, what did you use to do when you were five?
A: I used to listen to stories at bedtime. My mom had a lot of interesting stories to tell me.
B: That's cool. Did you used to walk to school?
A: No, my parents used to take me to school everyday.
Tạm dịch:
A: Lúc 5 tuổi bạn đã thường làm gì?
B: Tôi đã từng xem rất nhiều phim hoạt hình vì đó là loại chương trình truyền hình yêu thích của tôi. Còn bạn thì sao?
A: Tôi không thường xem nhiều phim hoạt hình.
B: Vậy, bạn đã từng làm gì khi bạn 5 tuổi?
A: Tôi thường nghe kể chuyện trước khi đi ngủ. Mẹ tôi có rất nhiều câu chuyện thú vị để kể cho tôi nghe.
B: Thật tuyệt. Bạn đã từng để đi bộ đến trường không?
A: Không, bố mẹ tôi từng đưa tôi đến trường hàng ngày.
Use the correct verb form
1.I can't help laughing (laugh) at him
2. Why did you move (move) your car? The policeman told me to move (move) it
3.We can't decide what to do. (do)
4. Try to forget (forget) it, it isn't worth worrying (worry) about
5.It is no use trying (try) to interrupt (interrupt) him. You'll have to wait (wait) till he stops talking (talk)
6.They spoke about studying (study) English
7. You should avoid (avoid) smoking (smoke) after meals
8.She was please to receive (receive) such a nice gift
9.We noticed the thief had run (run) out
10.Please help me carry (carry) this heavy box
11. They are good at studying (study) science
12.My father gets used to getting (get) up early in the morning
13.I can't help considering (consider) his opinion
14.You should try (try) to wear (wear) any shirts you want to buy (buy)
15.He used to fall (fall) asleep without taking (take)his shoes off
16.She stop talking (talk) about her illness and went on telling (tell) us about all her other problems
17.I'd love to have (have) a coat like that
18.I intend to tell (tell) her what I think
19.He is thinking of leaving (leave) his job
20.Try to avoid (avoid) making (make) jim angry
21.Ihate seeing (see) a child (cry) crying
22.Gravity makes water run (run) downhill
23.It is difficult (get) to get used to eating (eat) with chopsticks
24.Stop arguing (argue) and start working (work)
25. I used to smoke (smoke) 40 cigarettes a day
26.She is looking forward to seeing (see) you
27. They are fone of reading (read) books
28. Would you mind showing (show) me how to work (work) the lift?
Bài tham khảo
A: Did you buy anything last weekend?
B: No, I didn't buy anything last weekend. I went to the park with my family and had a picnic instead.
A: Did you do any sport during the week?
B: No, I didn't do any sport during the week. I had a lot of work to do, so I was busy at my desk most of the time.
A: Did you have a big breakfast?
B: Yes, I did have a big breakfast. I had some fried eggs, bacon, toast, and orange juice.
A: Did you phone anybody yesterday?
B: No, I didn't phone anybody yesterday. I sent a couple of emails to my colleagues instead.
A: Did you send any texts?
B: No, I didn't send any texts. I prefer to call my friends or talk to them in person.
A: Did you go out last night?
B: Yes, I did. I went to a restaurant with some friends and had a great time. We tried some new dishes and then went to a bar for a few drinks.
Tạm dịch
A: Cuối tuần rồi bạn có mua gì không?
B: Không, tôi đã không mua bất cứ thứ gì vào cuối tuần trước. Thay vào đó, tôi đã đi đến công viên với gia đình và đi dã ngoại.
A: Bạn có chơi môn thể thao nào trong tuần không?
B: Không, tôi không chơi môn thể thao nào trong tuần. Tôi có rất nhiều việc phải làm, vì vậy hầu hết thời gian tôi đều bận rộn ở bàn làm việc.
A: Bạn đã có một bữa ăn sáng lớn không?
B: Vâng, tôi đã có một bữa sáng thịnh soạn. Tôi có một ít trứng chiên, thịt xông khói, bánh mì nướng và nước cam.
A: Hôm qua bạn có điện thoại cho ai không?
B: Không, tôi đã không gọi điện thoại cho bất cứ ai ngày hôm qua. Thay vào đó, tôi đã gửi một vài email cho các đồng nghiệp của mình.
A: Bạn có gửi tin nhắn gì không?
B: Không, tôi không gửi bất kỳ tin nhắn nào. Tôi thích gọi điện cho bạn bè hoặc nói chuyện trực tiếp với họ hơn.
A: Bạn có đi chơi tối qua không?
B: Vâng, tôi có. Tôi đã đến một nhà hàng với một vài người bạn và đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Chúng tôi đã thử một số món ăn mới và sau đó đến một quán bar để uống vài ly.
LEARN THIS! The third conditional
a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.
If I had seen her, I would have offered her a lift.
b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.
If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.
c We often use it to express regret or criticism.
If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!
A: What did you use to do when you were five?
B: I used to listen to stories at bedtime. My mom had a lot of interesting stories to tell me.
A: That's cool. Did you used to walk to school?
B: No, my parents used to take me to school everyday.
A: What did you use to do at weekends?
B: My parents used to take me to the zoo every Sunday. How about you?
A: I used to visit my grandmother at weekends. She lived quite far from me.
B: That's nice. What did you often used to have for your breakfast?
A: I used to have some milk and bread. Sometimes I skipped it.
Tạm dịch:
A: Bạn đã từng làm gì khi bạn 5 tuổi?
B: Tôi thường nghe kể chuyện trước khi đi ngủ. Mẹ tôi có rất nhiều câu chuyện thú vị để kể cho tôi nghe.
A: Thật tuyệt. Bạn đã từng đi bộ đến trường không?
B: Không, bố mẹ tôi thường đưa tôi đến trường hàng ngày.
A: Bạn thường làm gì vào cuối tuần?
B: Bố mẹ tôi thường đưa tôi đến sở thú vào mỗi chủ nhật. Còn bạn thì sao?
A: Tôi thường đến thăm bà tôi vào cuối tuần. Bà ấy sống khá xa tôi.
B: Tuyệt quá. Bạn thường ăn gì vào bữa sáng của bạn?
A: Tôi đã từng uống một ít sữa và ăn bánh mì. Đôi khi tôi bỏ qua bữa ăn sáng.