Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each o...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2018

Đáp án B.

- to dispose of sth = to get rid of sth: vứt bỏ (rác thải).

Ex: an incinerator built to dispose of toxic waste: lò đốt rác chế tạo đ xử lí rác thải độc hại.

- waste (n): đ thừa, đ thải.

Ex: household/ industrial waste.

- pump (v): bơm ra, thải.

Ex: The fire department is still pumping floodwater out of the cellars.

3 tháng 7 2019

Đáp án B

11 tháng 2 2018

Đáp án B

Dispose of St: vứt bỏ cái gì = throw out/away= give st away

5 tháng 7 2019

Đáp án B

Dispose of St: vứt bỏ cái gì = throw out/away= give st away

24 tháng 12 2018

Chọn B.

Đáp án B
Vì phía trước chỗ trống có động từ dispose nên theo cách dùng động từ này ta có Dispose of something: Vứt bỏ cái gì. => giới từ of là đáp án đúng.
Dịch: Quá nhiều nhà máy vứt bỏ rác thải bằng cách bơm chúng vào sông ngòi và biển cả.

24 tháng 5 2019

Đáp án C

Dùng thì tương lai hoàn thành: khi chỉ hành động hoặc sự kiện có thể đã xảy ra trước thời điểm trong tương lai, và đến 1 thời điểm tương lai, hành động hoặc sự việc đó sẽ đã đang diễn ra được kết quả bao nhiêu/ kết quả như thế nào.

Cấu trúc: S + will/ shall + have + Vpp/_ed

Tạm dịch: Trước năm 2050, nhiều người hiện nay đang được thuê làm việc sẽ mất việc.

4 tháng 1 2019

Đáp án là B. So sánh tăng tiến : Càng ... càng ....

The + comparative + S + V, the + comparative + S + V.

29 tháng 5 2019

Đáp án D

- As far as: theo như

E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.

- As long as: miễn là

E.g: We'll go as long as the weather is good.

- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)

E.g: I don’t play so well as my brother.

- As well as: cũng như

E.g: They sell books as well as newspapers.

ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như

trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.