Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- My parents let me use the computer to relax after finishing my homework.
(Bố mẹ cho tôi sử dụng máy tính để thư giãn sau khi làm xong bài tập.)
- They don’t allow me to talk on the phone when I am studying.
(Họ không cho phép tôi nói chuyện điện thoại khi tôi đang học.)
I really admire Uncle Ho because he learned many languages by himself and he sacrificed all his life for gaining back the independence for Vietnamese people.
(Tôi rất khâm phục Bác Hồ vì Bác đã tự học được nhiều thứ tiếng và Bác đã hy sinh cả cuộc đời để giành lại độc lập cho dân tộc Việt Nam.)
School is a place of learning and getting trained for professional and social life. My school is located in the center of my city. On the side of the school, there is a big garden. In my school, I take part in many outdoor activities in my school like planting trees, picking up rubbish, sorting the garbage, recycling old paper.I take part in many outdoor activities in my school like planting trees, picking up rubbish, sorting the garbage, recycling old paper. We also have other activities in the school such as football, basketball and many more. Planting trees is my favourite outdoor activity. It makes me a more responsible and creative thinker. It also protects our environment.
Tạm dịch:
Trường học là nơi học tập và rèn luyện cho cuộc sống nghề nghiệp và xã hội. Trường học của tôi nằm ở trung tâm thành phố của tôi. Bên hông trường có một khu vườn lớn. Ở trường em tham gia nhiều hoạt động ngoài trời như trồng cây, nhặt rác, phân loại rác, tái chế giấy cũ, tham gia nhiều hoạt động ngoài trời ở trường như trồng cây, nhặt rác, phân loại rác, tái chế giấy cũ. Chúng tôi cũng có các hoạt động khác trong trường như bóng đá, bóng rổ và nhiều hoạt động khác. Trồng cây là hoạt động ngoài trời yêu thích của tôi. Nó khiến tôi trở thành một người có trách nhiệm và sáng tạo hơn. Nó cũng bảo vệ môi trường của chúng ta.
A: How much exercise do you do every week?
(Bạn tập thể dục bao nhiêu mỗi tuần?)
B: I do lots of exercise every week.
(Tôi thường xuyên tập thể dục.)
A: How much salad do you eat every day?
(Bạn ăn salad bao nhiêu mỗi ngày?)
B: I don’t eat much salad every day.
(Tôi không ăn nhiều salad mỗi ngày.)
A: How much soda do you drink every week?
(Bạn uống soda bao nhiêu mỗi tuần?)
B: I don’t drink any soda.
(Tôi không uống soda.)
While I am still in my beautiful years of youth, I choose to live a useful life instead of a lazy one. Many young people just want to go home and watch TV, or they love to spend their free time to sleep without doing anything else. For me, I decided to become a volunteer in order to help other people with my ability. Last summer, my school volunteer group visited a nursing home for the elderly artists. When we came, those seniors were very happy because they might see us as their grandchildren. After greeting them, we started to clean up the inner house and the yard. We brought out the old broken stuffs then painted the wall in a brighter color. Another group made sure the yard was free of trash and pile of unnecessary things. We also planted a tree in the corner of the yard so people in the nursing home could have some shade on the sunny day. There were about a hundred of us, so we finished all of our tasks in just one day. In the evening, some of the old ladies cooked some delicious dishes for us, and we had a small party before we headed home. We give them the presents that we had prepared in advance, and we even performed some of our silly dancing and singing skills. They also prepared a small play for us, and we felt that their passion for art was never faded. We had great time together, and the nursing had a better appearance thanks to all of our efforts. When we packed our stuffs to go home, the attachment of those seniors even made some of us cry. We promised to pay a visit soon to bring more happiness and vitality to that place. The volunteer trip was beyond my expectation, and I realized that life is only meaningful when I know how to help people around me.
1. I couldn’t climb a tree when I was five, but now I can.
(Tôi không thể trèo cây khi tôi 5 tuổi, nhưng bây giờ tôi có thể.)
2. I couldn’t cook three years ago, but now I can cook well.
(Tôi không thể nấu ăn ba năm trước, nhưng bây giờ tôi có thể nấu ăn ngon.)
3. I couldn’t go to school by myself when I was in grade 4, but now I can ride my bike to school alone.
(Tôi không thể tự đi học khi tôi học lớp 4, nhưng bây giờ tôi có thể đạp xe đến trường một mình.)
4. I couldn’t reach my bookshelf when I was a little kid, but now I can do that easily.
(Tôi không thể với tới giá sách của mình khi tôi còn nhỏ, nhưng bây giờ tôi có thể làm điều đó một cách dễ dàng.)
nhanh vậy