Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Tất cả những câu sau đây được đề cập NGOẠI TRỪ
A. Mọi người tổ chức Lễ tạ ơn để cảm ơn thượng đế
B. Người ta thường có những bữa ăn truyền thống và ngày Lễ tạ ơn
C. Có nhiều chương trình giải trí vào ngày Lễ tạ ơn
D. Mọi người đến nhà thờ để thực hiện các lễ nghi tôn giáo vào ngày Lễ tạ ơn.
Dẫn chứng:
The most important part of the celebration is a traditional dinner with foods that come from North America. The meal includes turkey, sweet potatoes (also called yams) and cranberries, which are made into a kind of sauce or jelly. The turkey is filled with stuffing or dressing, and many families have their own special recipe. Dessert is pumpkin made into a pie. => loại B
They held a big celebration to thank God and the Native Americans for the fact that they had survived. Today people celebrate Thanksgiving to remember these early days. =>loại A
On Thanksgiving there are special television programs and sports events. In New York there is the Macy's Thanksgiving Day Parade, when a long line of people wearing fancy costumes march through the streets with large balloons in the shape of imaginary characters. =>loại C
Đáp án D.
Tạm dịch: Women ___________ new hats, called Easter bonnets: Phụ nữ _________ những chiếc mũ mới được gọi là mũ Phục Sinh.
A. take on: đảm nhiệm
B. bore: chịu đựng
C. put on: mặc thứ gì lên người
D. wore: mặc thứ gì lên người
Loại đáp án A vì đây đang là câu kể phải để ở thì quá khứ đơn, đáp án A lại là hiện tại đơn. Loại đáp án B vì không hợp nghĩa. Xét sự khác nhau giữa đáp án C và D:
- to put on: nhấn mạnh vào động tác mặc lên người.
Ex: Anna is in the changing room putting on her clothes: Anna đang ở trong phòng thay đồ mặc quần áo.
- to wear: chỉ tình trạng đang mặc gì đó.
Ex: He’s wearing his best outfit today: Hôm nay anh ta diện bộ đồ đẹp nhất của anh ta.
Vì tác giả chỉ đang đề cập tới việc trong quá khứ, phụ nữ đội mũ Phục Sinh nên không nhấn mạnh vào động tác, mà vào hình ảnh, trạng thái.
Vậy chọn đáp án D.
Đáp án B.
Tạm dịch: It was once ___________ for people to wear new clothes to church on this day: Đã từng rất_________ khi mọi người mặc quần áo mới đi nhà thờ vào ngày này.
A. familiar: quen thuộc
B. common: phổ biến
C. regular: thường xuyên
D. ordinary: thông thường
Loại đáp án A vì không hợp cấu trúc familiar to somebody/ something: thân thuộc, quen thuộc.
Đáp án C và D không đúng cấu trúc và không hợp nghĩa. Đáp án đúng là B. Cấu trúc: common for: phổ biến
Đáp án A.
Tạm dịch: ... Many people ________ it with their family or have a short holiday/ vacation: ... Nhiều người __________ ngày lễ này ở bên gia đình hoặc đi nghỉ ngắn ngày. Đây cũng là một lễ hội quan trọng của đạo Kito.
A. spend: dành
B. use sử dụng, dùng
C. take: chịu đựng
D. expend: tiêu dùng
Vì Lễ Phục Sinh là một ngày, thông thường người ta không nói dùng một ngày để làm gì, tiêu dùng cũng vậy. Do đó, loại đáp án B và D. Thêm vào đó, tác giả thể hiện thái độ trung lập với chủ đề bài văn nên đáp án C là không đúng.
Vậy chọn đáp án A.
Đáp án B.
Tạm dịch: In the US, each company decides for itself _____________ to close or remain open on those days: Tại Mỹ, mỗi công ty tự quyết định đóng cửa hay tiếp tục mở cửa vào những ngày này.
Khi trong câu có nhiều hơn một sự lựa chọn, thì thường dùng “whether... or” để nói tới những lựa chọn này. Thông thường khi đi sau giới từ, cũng phải sử dụng “whether” thay vì “if’.
Ex: Later I argued with my husband about whether to keep the house or move to another place: Sau đó tôi cãi nhau với chồng xem nên giữ lại căn nhà hay chuyến đi nơi khác. Loại đáp án A. if
Lí do đóng cửa ngân hàng đã được nói rõ (nghỉ lễ Phục Sinh) nên việc ngân hàng phải băn khoăn về lí do đóng cửa là vô lý. Việc làm thế nào để không mở cửa cũng không hợp lý trong trường hợp này.
Chọn đáp án B. whether.
Đáp án D.
Tạm dịch: Women ________ new hats, called Easter bonnets: Phụ nữ ________ những chiếc mũ mới được gọi là mũ Phục Sinh.
A. take on: đảm nhiệm
B. bore: chịu đựng
C. put on: mặc thứ gì lên người
D. wore: mặc thứ gì lên người
Loại đáp án A vì đây đang là câu kể phải để ở thì quá khứ đơn, đáp án A lại là hiện tại đơn. Loại đáp án B vì không hợp nghĩa. Xét sự khác nhau giữa đáp án C và D:
- to put on: nhấn mạnh vào động tác mặc lên người. Ex: Anna is in the changing room putting on her clothes: Anna đang ở trong phòng thay đồ mặc quần áo.
- to wear: chỉ tình trạng đang mặc gì đó. Ex: He’s wearing his best outfit today: Hôm nay anh ta diện bộ đồ đẹp nhất của anh ta.
Vì tác giả chỉ đang đề cập tới việc trong quá khứ, phụ nữ đội mũ Phục Sinh nên không nhấn mạnh vào động tác, mà vào hình ảnh, trạng thái.
Vậy chọn đáp án D.
Đáp án B.
Tạm dịch: It was once ________ for peple to wear new clothes to church on this day: Đã từng rất ________ khi mọi người mặc quần áo mới đi nhà thờ vào ngày này.
A. familiar: quen thuộc
B. common: phổ biến
C. regular: thường xuyên
D. ordinary: thông thường
Loại đáp án A vì không hợp cấu trúc familiar to somebody/ something: thân thuộc, quen thuộc.
Đáp án C và D không đúng cấu trúc và không hợp nghĩa.
Đáp án đúng là B. Cấu trúc common for: phổ biến
Đáp án B.
Tạm dịch: A few people send Easter __________ with religious symbols on them: Vài người gửi đi những___________ Phục Sinh với những biểu tượng tôn giảo.
A. notes: ghi chú,bức thư ngắn
B. cards: thiệp
C. letters: thư
D. envelopes: phong bì
Vào các dịp lễ thì mọi người thường gửi thiệp cho nhau. Các tấm thiệp này sẽ in những biểu tượng liên quan đến tôn giáo, tiêu biểu cho ngày lễ Phục Sinh. Ghi chú, thư ngắn, thư hay phong bì đều không phù hợp để gửi cho nhau vào dịp lễ này.
Vậy chọn đáp án B.
Đáp án A
A. The Celts created AU Hallows
Câu trong bài: More than a thousand years ago the Christian church named November 1 All Saints Day (also called All Hallows).