Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. opposite: đối diện B. against: chống lại
C. beside: bên cạnh D. across: phía bên kia
Still, there are societies where eating meat is not allowed because it is (3) against their religion.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có những xã hội mà việc ăn thịt không được phép vì nó chống lại tôn giáo của họ.
Chọn B
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
to the extent that: đến mức
But since the 1960s its popularity has increased greatly, to the (1) extent that high street stores stock a huge variety of products for vegetarians.
Tạm dịch: Nhưng kể từ những năm 1960, mức độ phổ biến của nó đã tăng lên rất nhiều, đến mức các cửa hàng trên đường phố cao cấp dự trữ rất nhiều sản phẩm cho người ăn chay.
Chọn A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Although: mặc dù B. Since: bởi vì
C. Despite + N: mặc cho D. Therefore: vì vậy
(4) Although it is, in theory, cheaper to eat only vegetables, vegetarianism is most popular in richer countries such as Germany and Britain, where many people exclude meat for health reasons.
Tạm dịch: Mặc dù về lý thuyết, chỉ ăn rau thì rẻ hơn, ăn chay phổ biến nhất ở các nước giàu hơn như Đức và Anh, nơi nhiều người loại trừ thịt vì lý do sức khỏe.
Chọn A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. finishes off: kết thúc
B. goes through: trải qua
C. comes up: nảy lên (ý tưởng)
D. turns out: hóa ra (để chỉ cái gì được biết đến hay phát hiện ra một cách bất ngờ.)
In these countries, at least, it (5) turns out to be a matter of choice rather than necessity.
Tạm dịch: Ở những nước này, ít nhất, nó trở thành vấn đề được lựa chọn hơn là điều cần thiết.
Chọn D
Dịch bài đọc:
THÓI QUEN ĂN CHAY
Cho đến gần đây, việc ăn chay khá phổ biến ở Anh và nó vẫn bị một số người coi là lạ. Nhưng kể từ những năm 1960, mức độ phổ biến của nó đã tăng lên rất nhiều, đến mức các cửa hàng trên đường phố cao cấp dự trữ rất nhiều sản phẩm cho người ăn chay. Những lý do mọi người đưa ra cho việc không ăn thịt là rất nhiều. Có lẽ hầu hết những người ăn chay làm điều đó vì lý do đạo đức, cho rằng việc giết chóc là sai. Quan điểm đối lập là việc chúng ta giết để lấy thức ăn là điều tự nhiên và chúng ta đã tiến hóa để làm như vậy. Tuy nhiên, có những xã hội mà việc ăn thịt không được phép vì nó chống lại tôn giáo của họ. Có những lý do tốt khác để từ bỏ thịt, một trong số đó là sự không hiệu quả của chăn nuôi. Một cánh đồng duy nhất của cây đậu nành thực sự có thể tạo ra lượng protein gấp 200 lần số lượng gia súc có thể được nuôi trên cùng một diện tích đất, vì vậy một thế giới chay có thể là một thế giới không có đói. Mặc dù về lý thuyết, chỉ ăn rau thì rẻ hơn, ăn chay phổ biến nhất ở các nước giàu hơn như Đức và Anh, nơi nhiều người loại trừ thịt vì lý do sức khỏe. Ở những nước này, ít nhất, nó trở thành vấn đề được lựa chọn hơn là điều cần thiết.
Đáp án D.
Người lớn hút thuốc vì tất cả những lý do sau đây trừ:
A. to deal with stress: để đối phó/giải quyết căng thẳng
B. to cope with financial difficulties: để đối phó với những khó khăn về tài chính
C. to deal with relationship problems: để giải quyết các vấn đề về mối quan hệ
D. to appear more mature: để xuất hiện trưởng thành hơn
Dẫn chứng trong các câu:
“They may have a lot of stress and pressures”
“They may be unemployed or working but not making enough money”
“Some may be in bad marriages or relationships”
Đáp án B.
Mục đích của toàn bộ đoạn văn là gì?
A. to contrast young and old smokers: để đối chiếu những người hút thuốc trẻ và lớn tuổi
B. to explain why people start smoking: để giải thích tại sao mọi người lại bắt đầu hút thuốc
C. to demonstrate the attraction of cigarettes among the young: để chứng minh sức hấp dẫn của thuốc lá trong giới trẻ
D. to show the similarities between young and old smokers: để cho thấy sự tương đồng giữa người hút thuốc trẻ và người già
Dẫn chứng trong các câu đầu của các đoạn văn:
“Most people start smoking when they are in their teens and are addicted by the time they reach adulthood.” “Three of the main reasons that young people smoke are to look mature.”
“Adults smoke for other reasons.”
“Whether young or old, some people smoke to control their weight.”
“Finally, there are people who say they love to smoke.”
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn này là gì?
A. Thực phẩm bạn ăn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn
B. Các chất có hại và vô hại trong thực phẩm
C. Tránh các chất gây hại trong thực phẩm
D. Cải thiện sức khỏe thông qua chế độ ăn uống tự nhiên
Chọn A
Dịch bài đọc:
Thực phẩm chúng ta ăn dường như có ảnh hưởng sâu sắc đến sức khỏe của chúng ta. Mặc dù khoa học đã có những bước tiến lớn trong việc làm cho thực phẩm phù hợp hơn để ăn, nhưng đồng thời, nó đã làm cho nhiều loại thực phẩm không thể ăn được. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng có lẽ tám mươi phần trăm tất cả các bệnh của con người có liên quan đến chế độ ăn uống và bốn mươi phần trăm ung thư cũng liên quan đến chế độ ăn uống, đặc biệt là ung thư ruột kết. Những người thuộc các nền văn hóa khác nhau dễ tiếp xúc với một số bệnh nhất định vì các loại thực phẩm đặc trưng mà họ tiêu thụ.
Thực phẩm đó có liên quan đến bệnh tật không phải là một khám phá mới. Năm 1945, các nhà nghiên cứu của chính phủ nhận ra rằng nitrat nitrit (thường được sử dụng để bảo quản màu trong thịt) cũng như các chất phụ gia thực phẩm khác gây ung thư. Tuy nhiên, các chất phụ gia gây ung thư này vẫn còn trong thực phẩm của chúng ta và việc trở nên khó khăn hơn trong việc biết thành phần nào trên nhãn bao bì của thực phẩm chế biến là hữu ích hay có hại.
Các chất phụ gia mà chúng ta ăn không phải là tất cả trực tiếp. Nông dân thường cung cấp penicillin cho gia súc và gia cầm và vì điều này, penicillin đã được tìm thấy trong sữa của những con bò được điều trị.
Đôi khi các loại thuốc tương tự được dùng cho động vật không phải vì mục đích y tế, mà vì lý do tài chính. Nông dân chỉ đơn giản là cố gắng vỗ béo các con vật để có được giá cao hơn trên thị trường. Mặc dù Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã cố gắng nhiều lần để kiểm soát các quy trình này, các thực hành vẫn tiếp tục.
Một chế độ ăn uống lành mạnh có liên quan trực tiếp đến sức khỏe tốt. Thông thường chúng ta không nhận thức được các chất bất lợi mà chúng ta ăn vào. Đôi khi nông dân có ý nghĩa tốt hoặc những người khác không nhận ra hậu quả sẽ thêm các chất này vào thực phẩm mà chúng ta không biết.
Đáp án A.
Mục đích của đoạn 2 là để:
A. explain why young people decide to smoke: giải thích tại sao giới trẻ lại quyết định hút thuốc
B. warn young people how dangerous smoking is: cảnh báo giới trẻ việc hút thuốc là nguy hiểm như thế nào
C. show how exciting smoking can be: chỉ ra việc hút thuốc có thể thú vị như thể nào
D. suggest that other people influence the decision of young people who start smoking: cho rằng những người khác bị ảnh hưởng đến quyết định của những người trẻ tuổi bắt đầu hút thuốc
Dẫn chứng câu đầu trong đoạn văn thứ 2: “Three of the main reasons that young people smoke are to look mature”.
Đáp án C.
Trong đoạn 3, câu 3 liên quan đến câu 1 như thế nào?
A. It is a contradiction: Đó là sự đối lập
B. It is a cause: Đó là 1 nguyên nhân
C. It is an example: Đó là 1 ví dụ
D. It is an effect: Đó là 1 sự ảnh hưởng
Dẫn chứng: “Adults smoke for other reasons.”
“They may be unemployed or working but not making enough money to take care of themselves and their families.”
“They may be homeless, or they may be dealing with alcohol or cocaine/heroin addictions.”
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. lots (đại từ): số lượng lớn B. much (adj): nhiều
C. almost (phó từ): hầu như, gần như D. most (adj): phần lớn, hầu hết
Perhaps (2) most vegetarians do it for moral reasons, arguing that it is wrong to kill.
Tạm dịch: Có lẽ hầu hết những người ăn chay làm điều đó vì lý do đạo đức, cho rằng việc giết chóc là sai.
Chọn D