Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
B -> of shoplifting
Ở đây sai cấu trúc : be accused of doing st: bị buộc tội làm gì (trong câu đã được rút gọn be)
Đáp án : B
Accuse somebody of Ving = buộc tội ai đã làm gì. Sửa B -> of shoplifting
Đáp án là D
Prison là danh từ được nhắc đến lần đầu và không xác định nên không thể dùng mạo từ “the” trước nó
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ta mắc tội ăn hối lộ. Giờ danh tiếng của anh ta chẳng còn gì.
- be under a cloud: không được tin tưởng và nổi tiếng bởi vì mọi người nghĩ rằng bạn đã làm điều gì đó tồi tệ.
Ex: She resigned under a cloud.
A. a glow of pride: một cảm giác thú vị và thỏa mãn
Ex: When she looked at her children, she felt a glow of pride.
B. a shame = a pity: một điều đáng tiếc
C. out of reach: ngoài tầm với
Ex: Keep it out of reach of children.
D. open to doubt: chưa xác định
Ex: It is now open to doubt whether the concert will go ahead
Đáp án chính xác là A. a glow of pride (đề bài yêu cầu tìm từ/ cụm từ trái nghĩa).
Đáp án A.
Tạm dịch: Anh ta mắc tội ăn hối lộ. Giờ danh tiếng của anh ta chẳng còn gì.
- be under a cloud: không được tin tưởng và nổi tiếng bởi vì mọi người nghĩ rằng bạn đã làm điều gì đó tồi tệ.
Ex: She resigned under a cloud.
A. a glow of pride: một cảm giác thú vị và thoả mãn
Ex: When she looked at her children, she felt a glow of pride.
B. a shame = a pity: một điều đáng tiếc
C. out of reach: ngoài tầm với
Ex: Keep it out of reach of children.
D. open to doubt: chưa xác định
Ex: It is now open to doubt whether the concert will go ahead.
Đáp án chính xác là A. a glow of pride (đề bài yêu cầu tìm từ/ cụm từ trái nghĩa).
Chọn C.
Đáp án C.
Ta cần một đại từ quan hệ có thể thay thế cho “big stores”.
Vì vậy: most of them => most of which.
Dịch: Một trong những đặc điểm của London là số lượng các cửa hàng lớn, hầu hết chúng đều được tìm thấy trong hoặc gần West End.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án C.
Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết tỏng mệnh đề quan hệ.
Đáp án C.
Phải thay “most of them” bằng “most of which” để tạo sự liên kết trong mệnh đề quan hệ
Kiến thức: Chủ động bị động
Giải thích:
Sửa: Having found => Having been found
Về nghĩa, ở câu này ta phải dùng dạng bị động, do đó không thể dùng “having found” (dùng cho chủ động)
Tạm dịch: Sau khi bị kết tội làm tiền bất lương, tên cướp đã bị kết án một số năm tù.
Chọn A