K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2019

chịu chịu chịu

hehehe

22 tháng 5 2021

tui chỉ thi toelf junior thôi nhé

10 tháng 2 2019

mk cx đag ôn thi hsg anh 8 này

10 tháng 2 2019

Vậy bạn được thầy cô ôn topic gì vậy? nói và viết á? bạn có bài mẫu cho mấy bài đó hay ko, chia sẻ với mk với!!!

26 tháng 6 2018

Trước hết bạn cần học thuộc những tính chất và định nghĩa về các hình ấy  cái này rất quan trọng trong việc chứng minh.Kẻ dc hình thì bạn vận dụng những kiến thức có được để chứng minh đề bài yêu cầu.

P/s:Đây chỉ là kinh nghiện khi làm bài tập hình của mk thôi ai có ý kiến hay hơn cùng chia sẻ nhá.^^

26 tháng 6 2018

Nhưng Hoa ơi, vấn đề ở đây không phải là mk ko thuộc bài, mà mk còn khá là mơ hồ về các khái niệm, chưa thực sự vận dụng vào bài tập, chưa xác định một cách chính xác về chúng nên dẫn đến liên tục giải sai bài tập, chính vì thế mk mới cần một sự hướng dẫn cụ thể hóa tất cả chúng chứ hoàn toàn không phải mk ko thuộc bài ! Vậy các bạn hãy giúp giảng giải cho mk với nha! Mk hứa sẽ kết bạn vs các bạn và k đúng cho các bạn mà! Thôi, mk cảm ơn trước!Mk mong các bạn sớm cho mk câu trả lời đúng đắn nhé!!!!

25 tháng 8 2019

hãy viết đoạn văn tả về người thân bằng tiếng anh nha chị

20 tháng 12 2018

CỤM TỪ CHỈ KẾT QUẢ: enough, too

a/ enough ….to (đủ …..để có thể)

S + V + adj/ adv + enough (for O) + to-V1

S + V + enough + N + to-V1

Ex: My sister can’t get married because she is young.

___________________________________________

I didn’t buy a new computer because I didn’t have money.

___________________________________________

b/ too ….to (quá ….không thể)

S + V + too + adj/ adv (for O) + to-V1

Ex: He is very short, so he can’t play basket ball.

- He is ___________________________________

The house is very expensive. We can’t buy it.

- The house _________________________________

MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ

a/ so ….that (quá … đến nỗi)

S+ V+ so + adj/ adv + that + S + can’t/ couldn’t/ wouldn’t + V1 ……

Ex: 1. The coffee is very hot. I can’t drink it.

- The coffee ________________________________

2. I couldn’t catch him because he ran very fast.

- He ran _____________________________________.

b/ such …. that (quá … đến nỗi)

S+ V + such (a/ an) + adj + N + that + S + can’t/ couldn’t/ wouldn’t + V1 ……

Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

Ex: 1. It is a cool day. We don’t need to turn on the air- conditioner.

- It is _______________________we don’t need to turn on the air- conditioner.

2. It is such a long homework that I can’t finish it in an hour.

-The homework is so ___________________________________________.

3. The bag was so heavy that I couldn’t carry it.

- It is such ___________________________________________________.

Note:

- Cấu trúc enough và too:

+ nếu 2 chủ từ khác nhau thì dùng for + O

+ không sử dụng các đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước

The house is very expensive. We can’t buy it.

- The house is too expensive for us to buy.

- Cấu trúc so và such: phải dùng đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước

- The house is so expensive that I can’t buy it.

- so many + N đếm được số nhiều: quá nhiều …

There are so many students that I can’t remember their name.

so much + N không đếm được: quá nhiều …

I drank so much coffee that I couldn’t sleep.

so few + N đếm được số nhiều: quá ít ….

There were so few people that they cancelled the meeting.

so little + N không đếm được: quá ít….

He had so little money that he couldn’t buy that book.

CÂU CẢM THÁN

What + (a/ an) + adj + N!

Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được

- What a lovely dress! - What an expensive car!

-What hot coffee! - What good students!

THÌ (TENSES)

ThìKhẳng địnhPhủ địnhNghi vấnDấu hiệu
Hiện tại đơnS+ V1
S + V(s-es)
(be): am- is- are
S + don’t/ doesn’t + V1
S+ am not/ isn’t/ aren’t

(Wh) + Do/ Does + S + V1?

(Wh) + Am/ Is/ Are + S+…?

Everyday, usually, never, often, sometimes, always,...

Hiện tại tiếp diễnS + am/ is/ are + V-ingS + am/ is/ are (not) +V-ingAm/ Is/ Are + S + V-ing?Now, at the present, at the moment, at this time, Look!, Listen!, Be careful!, Hurry up!
22 tháng 12 2019

There are a lot of changes in the countryside where I grew up. Within the past few years, more and more young people moved to Mena, Arkansas to start a new living. There are a lot of natural resources being used compared to a few years ago. The hike on the mountain and the trail along the beach have been lengthened and become more beautiful. Restaurants also start popping up popcorn. There are Chinese, Mexican, Italian, and American restaurants here in Mena. The food also improves a lot throughout the years, which attract more food lover to my little town. Since there are a lot of activities going on late at night, most of the places also open much later than usual. The official cut-off time is about 9 PM. When you walk around downtown, you no longer hear old music that the older generation is used to. Now, when you walk down the street you would hear songs sung by current singers such as Justin Bieber, Adrianna Grande, and Maroon 5. There has been a dras positive change in little town call Mena in Arkansas.

13 tháng 7 2020

A:Hello
B:^&@(!
A:What are you talking??
B:&*&@%@)&
A:I can't understand what are you talking???
B:&%*(&&%@(^!(*
A:Can you speak English??
B:^^(@)*@%*!)
A:Thôi dẹp mẹ đi!!!
B:^(^!(*@)&!)&@
A:Clmm
........(còn típ)

gặp ny ko bít câu nói tình cảm tiếng việt ko sao hay nói tiếng anh tôi sẽ giúpAn angel asked me a reason why I care for you so much. I told her I care for you so much coz there’s no reason not to. – (Một thiên thần hỏi anh tại sao anh lại yêu em nhiều đến thế. Anh đã nói rằng anh rất yêu em bởi vì chả có lí do nào để không làm như thế cả.)Love and a cough cannot be hid. – (Tình yêu cũng như cơn ho không thể dấu...
Đọc tiếp

gặp ny ko bít câu nói tình cảm tiếng việt ko sao hay nói tiếng anh tôi sẽ giúp

    1. An angel asked me a reason why I care for you so much. I told her I care for you so much coz there’s no reason not to. – (Một thiên thần hỏi anh tại sao anh lại yêu em nhiều đến thế. Anh đã nói rằng anh rất yêu em bởi vì chả có lí do nào để không làm như thế cả.)
    2. Love and a cough cannot be hid. – (Tình yêu cũng như cơn ho không thể dấu kín đuợc.)
    3. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile – (Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.)
    4. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry – (Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn. Người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc)
    5. You may only be one person to the world but you may be the world to one person. – (Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.)
    6. A day may start or end without a message from me, but believe me it won”t start or end without me thinking of you. – (Một ngày anh có thể không gọi điện và nhắn tin cho em lúc thức dậy và trước khi đi ngủ. Nhưng hãy tin rằng không ngày nào là không mở đầu và kết thúc với ý nghĩ về em.)
    7. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand. – (Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.)
    8. I looked at your fare… my heart jumped all over the place. – (Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.)
    9. I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you. – (Anh từng nghĩ giấc mơ không bao giờ trở thành sự thật. Nhưng ý nghĩ đó đã thay đổi nhanh chóng kể từ khoảnh khắc anh nhìn thấy em.)
    10. My world becomes heavenly when I spend those magical moments with you. – (Thế giới của anh trở thành thiên đường khi anh có những khoảnh khắc kì diệu bên em.)
    11. By miles, you are far from me. By thoughts, you are close to me. By hearts, you are in me. – (Về mặt khoảng cách, em đang ở xa anh. Về ý nghĩ, em đang rất gần anh. Còn về tình cảm thì trái tim em đã ở trong anh rồi.)
    12. If someone would ask me what a beautiful life means. I would lean my head on your shoulder and hold you close to me and answer with a smile: “Like this!” – (Nếu ai đó hỏi anh cuộc sống tươi đẹp nghĩa là gì. Anh sẽ dựa vào vai em, ôm em thật chặt và nói: “Như thế này đó!”)
    13. There is only one happiness in this life, to love and be loved. -(Chỉ có một điều hạnh phúc duy nhất trên thế gian này, đó là yêu và được yêu.)
    14. Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage. –(Được yêu thương sâu sắc bởi ai đó mang lại cho bạn sức mạnh, trong khi yêu một ai đó sâu sắc sẽ cho bạn sự can đảm.)
    15. Love has no age, no limit; and no death. -(Tình yêu không có tuổi tác, không có giới hạn, và không có chết chóc)
    16. Darkness cannot drive out darkness; only light can do that. Hate cannot drive out hate; only love can do that. -(Bóng tối không thể xua tan bóng tối, chỉ có ánh sáng mới làm được điều đó. Sự ghen ghét không thể bị xóa bỏ bởi ghen ghét, chỉ có tình yêu mới làm được điều đó.
    17. There is no love without forgiveness, and there is no forgiveness without love. -(Tình yêu không thể thiếu đi sự tha thứ, và cũng sẽ không có sự tha thứ nếu không có tình yêu)
    18. We’re born alone, we live alone, we die alone. Only through our love and friendship can we create the illusion for the moment that we’re not alone. -(Chúng ta sinh ra một mình, sống một mình, chết cũng một mình. Nhờ có tình yêu và tình bạn, chúng ta mới có thể tạo ra những giây phút mà chúng ta không cô đơn)
  1. A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love. -(Một bông hoa không thể nở nếu không có ánh nắng mặt trời, và một con người không thể sống mà không có tình yêu)
  2. Love me or hate me, both are in my favour. If you love me, I will always be in your heart, and if you hate me, I will be in your mind. -(Ghét anh hay yêu anh cũng được. Nếu em yêu anh, anh sẽ luôn ở trong trái tim em, còn nếu em ghét anh, anh sẽ luôn ở trong tâm trí em.)
  3. Love is the flower you’ve got to let grow. -(Tình yêu là một bông hoa mà bạn phải để cho nó lớn dần)
  4. Love is when the other person’s happiness is more important than your own. -(yêu là khi niềm hạnh phúc của một ai đó quan trọng hơn hạnh phúc của chính mình)
  5. Immature love says: ‘I love you because I need you.’ Mature love says ‘I need you because I love you.’ -(Tình yêu chưa trưởng thành nói: “Tôi yêu em bởi vì tôi cần em.” Tình yêu trưởng thành nói rằng ‘Tôi cần em bởi vì tôi yêu em.’)
  6. .Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile anf have patience.– (Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.)
  7. Frendship often ends in love, but love in frendship-never – (Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.)
  8. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone. -(Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc)
  9. I looked at your fare… my heart jumped all over the place – (Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.)
  10. In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love. -(Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.)
  11. How can you love another if you don’t love yourself? – (Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.)
  12. Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable. – (Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.)
  13. I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand. – (Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em)
  14. Don’t cry because it is over, smile because it happened. – (Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến)
  15. All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one. – (Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất )
  16. Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you. – (Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn. )
  17. Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to. – (Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.)
  18. You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel. – (Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.)
  19. Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you. – (Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.)
  20. To the world you may be one person, but to one person you may be the world. – (Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới. )
  21. If you be with the one you love, love the one you are with. – (Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu)
  22. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much. – (Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.)
  23. Love means you never have to say you’re sorry – (Tình yêu có nghĩa là bạn không bao giờ phải nói rất tiếc)
  24. In this life we can no do great things. We can only do small things with great love. – (Trong cuộc đời này nếu không thể thực hiện những điều lớn lao thì chúng ta vẫn có thể làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn.)

Cùng học thêm một số bài giảng về những câu giao tiếp thông dụng thường ngày ở đây nhé:

0
9 tháng 1 2019

Thành thạo nghe - nói - đọc - viết , đặc biệt là nghe nói , viết k quan trọng lắm nếu muốn giỏi thực sự . Còn ở trg thực chất chỉ có ngữ pháp thôi.

25 tháng 5 2016

Cảm nhận học viên - Tự học Tiếng Anh - Tự học Tiếng Anh

25 tháng 5 2016

Bạn vừa luyện ngữ pháp, đọc, nghe từ dễ đến khó trên duolingo cũng được đó!