Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
RULES (Quy tắc) |
1 We use the past continuous to talk about an action in progress in the past. (Chúng ta sử dụng thì quá khứ để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.) 2 We form the past continuous with was (were) and the -ing form of a verb. (Chúng ta hình thành quá khứ tiếp diễn với was(were) và dạng -ing của động từ.) 3 We form the negative of the past continuous with wasn’t (weren’t) and the ing form of a verb. (Chúng ta hình thành dạng phủ định của quá khứ tiếp diễn với wasn’t (weren’t) và dạng ing của động từ.) |
RULES (quy tắc) |
The infinitive is the basic form of a verb. (Nguyên thể là dạng cơ bản của động từ.) We can use it with to or without to. (Chúng ta có thể sử dụng nó với “to” có hoặc không “to”.) We use infinitives (Chúng ta sử dụng nguyên thể) – with to after ordinary verbs like want, need and others. (với to sau các động từ thông thường như want, need và những từ khác.) – without to after modal verbs like must, should and others. (không “to” sau modal verbs như must, should và những từ khác.) |
RULES (Quy tắc) |
1 The past simple form of a verb is the same for all persons. (Dạng quá khứ đơn của động từ giống nhau đối với tất cả mọi người.) 2 In negative sentences, we use didn’t + the base form of the verb. (Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng didn’t + dạng nguyên mẫu của động từ.) 3 In questions, we use (question word) did + subject + the base form of the verb. (Trong câu hỏi, chúng ta sử dụng (từ nghi vấn) did + chủ ngữ + dạng nguyên mẫu của động từ.) |
I saw this squirrel while I was photographingflowers in a park.
(Tôi đã nhìn thấy con sóc này khi đang chụp ảnh hoa trong công viên.)
I was photographing flowers when I saw this squirrel.
(Tôi đang chụp ảnh những bông hoa khi tôi nhìn thấy con sóc này.)
RULES (quy tắc) |
1 We use the (1) past continuous for longer actions in progress and the (2) past simple for shorter actions. (Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn cho các hành động dài hơn đang diễn ra và quá khứ đơn cho các hành động ngắn hơn. 2 We often use when before the (3) past simple and while before the (4) past continuous. ( Chúng ta thường sử dụng when trước quá khứ đơn và while trước quá khứ tiếp diễn.) |
RULES (QUY TẮC) |
1 We use the present continuous for actions in progress. (Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các hành động đang diễn ra.) 2 We use the present simple for routines or repeated actions. (Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn cho các thói quen hoặc các hành động lặp đi lặp lại.) |
1.In the.language class,we study English.
2.We learn how to use.computer in the Computer Science.
3.In the Geography class,we stufy maps and learn about different countries.
4.In literature.we study authors and writing
5.In Math,we study.graphs..,equations and learn to use..calculators...
6.In History,we study past and present events in Vietnam and around the world.
7.In Physics,we study about how things work.
1. language
2. computer
3.geography
4. writing
5. graphs / calculators
6. event
7. physics
1. Are the boys watching TV?
(Các cậu bé có đang xem TV không?)
d. No, they aren’t.
(Không, họ không.)
2 What are they chatting about?
(Họ đang trò chuyện về điều gì?)
c. They’re chatting about sport.
(Họ đang trò chuyện về thể thao.)
3 Is Becky answering questions?
(Becky có đang trả lời câu hỏi không?)
b. Yes, she is.
(Vâng, đúng như vậy.)
4 What’s she doing with her mum?
(Cô ấy đang làm gì với mẹ của cô ấy?)
a. She’s cooking.
(Cô ấy đang nấu ăn.)
RULES (QUY TẮC) |
1 In the present continuous we make questions using the verb be. (Ở thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta đặt câu hỏi bằng cách sử dụng động từ be.) 2 We make short answers with a pronoun, like I, we, etc., and the verb be. (Chúng ta trả lời ngắn với một đại từ, như tôi, chúng tôi, v.v., và động từ be.) |
RULES (Quy tắc)
1 We use the first conditional to talk about an action and the result of this action in the future.
(Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một hành động và kết quả của hành động này trong tương
lai.)
2 We describe the action with if + the present simple.
(Chúng ta mô tả hành động với if + thì hiện tại đơn.)
3 We describe the result with will + base form.
(Chúng ta mô tả kết quả với dạng will + hình thức nguyên mẫu.)
4 The sentence can start with the action or the result.
(Câu có thể bắt đầu bằng hành động hoặc kết quả.)