Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiểu gen P: dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
→ P: AB//ab x AB//ab hoặc P: Ab//aB x Ab//aB hoặc P: AB//ab x Ab//aB.
Theo đề bài: cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân → các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều → P: AB//ab x AB//ab → F1: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab → kiểu hình khác bố mẹ là: ab//ab = 1/4 = 25%
(2) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB → Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2: 1.
(3) đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB → Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ (Trội-Trội) = 1/2 = 50%
(4) sai. Nếu kiểu gen của P khác nhau tức là: P: AB/ab x Ab/aB → F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1aB/ab : 1Ab/ab → kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 0%.
Vậy trong các kết luận trên có 3 kết luận đúng: 1, 2, 3
Chọn C.
Nếu P dị hợp đều thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1, trong đó kiểu hình khác P chiếm 25%
=> 1 đúng.
Nếu P dị hợp chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là 1:2:1, và kiểu hình giống P chiếm 2/4 = 50%
=> 2 đúng, 3 đúng.
Nếu kiểu gen P khác nhau, tức 1 dị hợp đều và 1 dị hợp chéo thì không xuất hiện kiểu hình lặn 2 tính trạng khi gen liên kết hoàn toàn.
Do đó 4 sai.
Đáp án C
Kiểu gen P: dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
→ P: AB//ab x AB//ab hoặc P: Ab//aB x Ab//aB hoặc P: AB//ab x Ab//aB.
Theo đề bài: cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân → các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
Xét các phát biểu của đề bài:
I đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều → P: AB//ab x AB//ab → F1: 1AB//AB : 2AB//ab : 1ab//ab → kiểu hình khác bố mẹ là: ab//ab = 1/4 = 25%
II đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab//Ab : 2Ab//aB : 1aB//aB → Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 2: 1.
III đúng. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo → P: Ab//aB x Ab//aB → F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB → Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ (Trội-Trội) = 1/2 = 50%
IV sai. Nếu kiểu gen của P khác nhau tức là: P: AB/ab x Ab/aB → F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1aB/ab : 1Ab/ab → kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 0%.
Vậy trong các kết luận trên có 3 kết luận đúng: I, II, III.
Đáp án B
P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
Không xảy ra hoán vị gen
TH1 : A B a b x A B a b
F1: 1 A B A B : 2 A B a b : 1 a b a b
KH : 3 A-B- : 1aabb
TH2 : A b a b x A b a b
F1: 1 A b A b : 2 A B a B : 1 a B a B
KH: 1 A-bb : 2A-B- : 1aaB-
TH3 : A B a b x A b a B
F1: 1 A B A b : 1 A B a B : 1 A b a b : 1 a B a B
KH : 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-
Các phát biểu đúng là : 1,2,3
Chọn D
Vì: Gọi 3 gen đang xét lần lượt là: Aa, Bb, Dd
- Vì 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường nên số kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 tính trạng là:
23 = 8 à I đúng
- Số kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng là: C 3 2 .5 = 15 kiểu gen
- Số kiểu gen qui định kiểu hình trội về một trong 3 tính trạng là: C 3 1 .2 = 6 kiểu gen
à Số phép lai giữa cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng là: 15.6 = 90 à II đúng
- Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen ABD abd lai với cá thể cái mang kiểu hình lặp về I trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen là aBD Abd ), ta thu được đời con ( ABD aBD : Abd aBD ) một loại kiểu hình à III đúng
- Cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen là abD abd ) lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trang (có thể có kiểu gen là aBd abd ), thu được đời con P. abD abd x aBd abd
à
( phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 à IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra đúng
Chọn B
Vì: AaBbDd giao phấn à aabbdd = 1% à KG: Ab aB Dd
aabb = 4% à f = 40%
I. Ở F1 tỉ lệ cây đồng hợp tử về 3 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về 3 cặp gen. à sai
Đồng hợp tử về 3 cặp gen = AABBDD + aabbDD + aabbdd + AABBdd + aaBBDD + AAbbDD + aaBBdd + AAbbdd = AABBDD x 4 + AAbbdd x 4 = 4 % x 1 4 x 4 + 9 % x 1 4 x 4 = 13 %
Dị hợp về 3 cặp gen = AaBbDd = 26 % x 1 2 = 13 %
II. Ở F1 số kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 tính trạng nhiều hơn số kiểu gen qui định kiểu hình trội về 3 tính trạng. à đúng
Số KG quy định 2 trội = 2x2x3= 12
Số Kg quy định 3 trội = 2x2x2 + 1 = 9
III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. à đúng
IV. Ở F1 có 10,5% số cây mang kiểu hình trội về một trong 3 tính trạng. à sai,
Trội 1 tính trạng = A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 21 % x 1 2 x 2 + 4 % x 3 4 = 13 , 5 %
Đáp án A
Trong trường hợp bố mẹ đều mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lí thuyết là: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình.