Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét từng cặp gen:
Màu sắc xanh : đỏ = 84% : 16%
\(\Rightarrow\) rr = 16% \(\Rightarrow\) r = 0,4 \(\Rightarrow\) R = 0,6 (do quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền)
\(\Rightarrow\) Rr = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48
Chiều cao: cao : thấp = 91% : 9% \(\Rightarrow\) tt = 09% \(\Rightarrow\) t = 0,3 \(\Rightarrow\) T = 0,7
\(\Rightarrow\) Tt = 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42
Vậy tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen là: 0,48 x 0,42 = 20,16%
Chọn C
a. Ta có: số mạch đơn ban đầu là 2 chiếm 12.5% số mạch đơn có trong tổng số gen được sao từ gen đầu \(\rightarrow\) số gen mới được tổng hợp sau quá trình sao chép là (2 x 100) : 12.5 = 16 mạch đơn
\(\rightarrow\) 2 x 2k = 16 \(\rightarrow\) k = 3
+ Số nu môi trường cung cấp: (23 - 1).N = 21000 \(\rightarrow\)N = 3000 nu
+ Chiều dài của gen là: (3000 : 2) x 3.4 = 5100
b.
số nu loại T môi trường cung cấp là: (23 - 1).T = 4200
\(\rightarrow\) số nu loại T = A = 600nu
Số nu loại X = G = 900 nu
Ta có: số gen con được tạo ra là 8 gen con, mỗi gen sao mã 1 lần tạo ra được 8 mARN
Số nu loại U môi trường cung cấp để sao mã là 2000 \(\rightarrow\) nu loại U = 250 nu = A1 \(\rightarrow\) A2 = T1 = 350 nu
+ Số nu loại X của 1 mạch là 400, chưa biết mạch gốc hay mạch bổ sung chia làm 2 TH
+ TH1: mạch 1: A1 = 250 = U; T1 = 350 nu = rA, X1 = 400 = rG, G1 = 500 = rX
+ TH2: mạch 1: A1 = 250 = U; T1 = 350 nu = rA; X1 = 500 = rG, G1 = 400 = rX
câu c đầy đủ là: số lượng từng loại nu của mỗi gen là bao nhiêu?
Đáp án D
Cặp Aa phân ly bình thường tạo giao tử A và a
Cặp Bb không phân ly ở kỳ sau I tạo giao tử Bb và O
Đáp án D
Cặp Aa phân ly bình thường tạo giao tử A và a
Cặp Bb không phân ly ở kỳ sau I tạo giao tử Bb và O
Theo mik:
-Tất cả các gen đang hoạt động đều mở. Quan trọng là mở ít hay mở nhiều mà thôi, lúc này trình tự tăng cường và trình tự ức chế sẽ hoạt động thích hợp. Nếu cần ưu tiên cho một gen thì gen sẽ lặp lại nhiều lần hoặc nội nguyên phân. Ngoài ra các gen cần phiên mã cùng lúc có thể được sắp xếp gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc có thể được điều hoà phiên mã bởi cùng một nhóm yếu tố phiên mã đặc hiệu(chất hoạt hoá hoặc chất ức chế đặc hiệu)
-Tất cả các gen không hoạt động đều đóng (đóng hoàn toàn) bằng cách metyl hóa
-Ở cấp độ gen không có "đóng tạm thời" mà chỉ có "ức chế tạm thời"
- Có cơ chế hô hấp phụ (các túi khế dự trữ khí trong mang).
P: AaBbDd × AaBbDd
Giới đực:
- 8% số tế bào sinh có cặp NST Bb không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Bb, 0.
- 92% tế bào giảm phân bình thường tạo ra hai loại giao tử có kiểu giao tử B, b.
Giới cái:
- 20% số tế bào sinh trứng có cặp Dd không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Dd, 0.
- 16% số tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử Aa, 0.
- 64% số tế bào khác giảm phân bình thường.
Do các cặp gen phân li độc lập.
Xét Aa × Aa.
- Giới đực giao tử: A, a.
- Giới cái giao tử: A, a, Aa, 0.
Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Xét Bb × Bb
- Giới đực: B, b, Bb, 0.
- Giới cái: B, b.
Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Xét Dd × Dd.
- Giới đực: D, d.
- Giới cái: D, ad, Dd, 0.
Các kiểu gen tạo ra: 3 bình thường + 4 đột biến.
Số loại kiểu gen đột biến tạo ra (gồm đột biến ở 1, 2 hoặc 3 cặp) là:
(3 × 3 × 4) × 3 + (3 × 4 × 4) × 3 + 4 × 4 × 4 = 316
⇒ So với đáp án thì đáp án C thỏa mãn nhất.
Đáp án D
Cách viết đúng là D, A sai vì đây xét tế bào có 3 cặp gen dị hợp