Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Đúng. Tơ visco thuộc loại tơ hóa học (tơ bán tổng hợp).
(1) Đúng. Phương trình điều chế:
(2) Đúng.
(3) Đúng. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
(4) Sai. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ hay được dùng để pha chế thuốc.
(5) Sai. Ở dạng vòng, phân tử fructozơ không có chức xeton nào.
C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)
C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl
C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2
0,1 0,15 mol
=> nH2= 0,15 mol
Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O
Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH
Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.
Chọn B
Số mol HCl = V1 mol
Số mol NaOH = 2V2 mol
Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2V2 2V2
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
3a a
Số mol HCl = 2V2 + 3a = V1
Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O
V1 V1
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
a a
Số mol NaOH = V1 + a = 2V2
Số mol HCl = V1 mol
Số mol NaOH = 2V2 mol
Trường hợp 1: Dung dịch X chứa HCl dư
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2V2 2V2
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
3a a
Số mol HCl = 2V2 + 3a = V1
Trường hợp 2: Dung dịch X chứa NaOH
HCl + NaOH → NaCl + H2O
V1 V1
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
a a
Số mol NaOH = V1 + a = 2V2
Mz/H2 = 23 => Mz = 46 => Z k thể là muối
=> Z là rượu etylic C2H5OH
Gọi X là RCOOC2H5 = R + 73
Mà có Mx = 88 => R = 15
=> Este X là CH3COOC2H5.
=> Chọn A
Đáp án D.
(1) Đúng. Tơ visco thuộc loại tơ hóa học (tơ bán tổng hợp).
(2) Đúng. Phương trình điều chế:
C 6 H 10 O 5 n + n H 2 O → H + / e n z y m , t ° n C 6 H 10 O 6
(3) Đúng.
(4) Đúng. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
(5) Sai. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ hay được dùng để pha chế thuốc.
(6) Sai. Ở dạng vòng, phân tử fructozơ không có chức xeton nào.