Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ
Cấu trúc: If + mệnh đề (thì quá khứ hoàn thành), S + could/would + have + P2
Tạm dịch: Nếu họ có visa đúng, họ đã có thể quay lại Thái Lan một cách hợp pháp.
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng từ nối "though" (mặc dù) để nối giữa 2 vế câu
Dịch nghĩa: Họ đã quyết định đi dã ngoại mặc dù trời rất lạnh.
Phương án B. However cold it was, they decided to go for a picnic sử dụng cấu trúc:
However + adj/adv + S + V, clause = mặc dù ai/cái gì như thế nào
Dịch nghĩa: Mặc dù trời lạnh đến thế nào, họ đã quyết định đi dã ngoại.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Because it was very cold, they decided to go for a picnic. = Bởi vì trời rất lạnh, họ đã quyết định đi dã ngoại.
C. If it had been cold, they would not have gone for a picnic. = Nếu trời lạnh thì họ đã không đi dã ngoại. (Họ biết là trời không lạnh nên mới đi dã ngoại)
D. It was very cold so they decided to go for a picnic. = Trời rất lạnh cho nên họ đã quyết định đi dã ngoại
Đáp án D
Những phương pháp dưới đây là các gợi ý để thu hút người học qua cảm giác vận động, ngoại trừ _____.
A. kết hợp các hoạt động nghệ thuật và thủ công
B. lồng ghép các dự án và thể thao vào trong bài học
C. khuyến khích họ bằng các biểu hiện về thể chất
D. tách họ khỏi 1 lớp học thông thường
Từ khóa: methods to attract kinesthetic learners/ except
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
“Incorporating artsHand-cralts activities, building projects, and sports into lessons helps kinesthetic learners process new information. Physical expressions of encouragement, such as a pat on the back, are often appreciated.” (Kết hợp các hoạt động nghệ thuật và thủ công, xây dụng các dự án và thể thao vào trong bài học giúp cho người học bằng cảm giác vận động tiếp thu các nội dung mới. Các biểu hiện khích lệ về thể chất, như là một cái vỗ nhẹ vào lưng, thường được đánh giá cao).
Đáp án B
Từ “dominant” trong đoạn đầu gần nghĩa nhất với từ _________.
A. thành công B. có ưu thế, tốt nhất
C. tương tự D. khác nhau
Từ đồng nghĩa: dominant (có ưu thế, vượt trội) = foremost
“Individuals tend to instinctively prefer one style over the others; thus each person has a learning style that is dominant even though he or she may also rely somewhat on the other approaches at different times and in different circumstances.” (Mỗi cá nhân theo bản năng của mình thì có khuynh hướng thích một phong cách học tập hơn những phong cách khác; vì vậy mỗi người có một phong cách học chiếm ưu thế mặc dù người đó cũng có thể dựa vào các phương pháp học tập khác vào những thời điểm khác nhau và trong những hoàn cảnh khác nhau.)
Đáp án B
Dịch nghĩa: Mặc dù không nói được tiếng Anh, Ngọc vẫn quyết định định cư ở Manchester.
= B. Bất chấp việc không có khả năng nói tiếng Anh, Ngọc vẫn quyết định định cư ở Manchester.
In spite of = Despite + Danh từ/ cụm danh từ/ V-ing: bất chấp, mặc dù
Đáp án A sai vì Despite không đi với of.
Đáp án C. Ngọc quyết định ở Manchester ngay cả khi cô ấy không nói tiếng Anh. sai vì câu gốc nói Ngọc không thể nói được tiếng Anh còn ở đây she didn’t speak English có thể hiểu là Ngọc có thể nói tiếng Anh nhưng cô không nói.
Đáp án D sai vì Although phải đi với mệnh đề
Đáp án C
Từ “blend” trang đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ ____.
A. sự phân chia B. danh sách
C. sự pha trộn, kết hợp D. sự tách ra
Từ đồng nghĩa: blend (sự pha trộn, kết hợp) = mixture
“They learn best from a blend ofvisual displays and presentations such as colorful videos, diagrams, and flip-charts." (Họ học tốt nhất khi có sự kết hợp giữa các thiết bị hiển thị và bản trình bày trực quan như các video có màu sắc, sơ đồ và biểu đồ lật).
Đáp án A
Từ “them” trong đoạn 3 để cập đến từ nào?
A. những người học bằng thính giác B. những cuộc thảo luận
C. những bài giảng bằng lời nói D. những người khác
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Auditory learners sit where they can hear well. They enjoy listening and talking, so discussions and verbal lectures stimulate them. Listening to what others have to say and then talking the subject through helps them process new information.” (Những người học bằng thính giác thường ngồi ở những vị trí mà họ có thể nghe rõ. Họ thích nghe và nói, vì vậy những cuộc thảo luận và các bài giảng bằng lời gây hứng thú cho họ. Lắng nghe những gì mà người khác nói sau đó thảo luận về các chủ đề giúp họ tiếp thu bài học mới).
Đáp án C
Họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm. Họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.
A. Nếu như họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.
B. Họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, nhưng họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.
C. Bởi vì họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó.
D. Ngay khi họ không thể nghĩ ra việc gì tốt hơn để làm, họ đã quyết định di trông trẻ cho gia đình đó