K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 2 2019

Chọn đáp án C

m H F = 200 . 40 100  = 80 (gam) => n H F = 80 20 = 4 (mol)

m C a F 2 = 4 . 1 2 . 78 . 100 80 = 195 (gam)

30 tháng 1 2016

mHF =\(\frac{40.2,5}{100}\) = 1kg

Phương trình phản ứng hóa học:

CaF2  +  H2SO4   --->   CaSO4    +  2HF

78kg                                            40kg

X kg                                              1 kg   

mCaF2 cần dùng: \(\frac{1.78}{40}.\frac{100}{80}\)   = 2,4375 kg  

 

31 tháng 1 2016

mHF = = 1kg

Phương trình phản ứng hóa học:

CaF2  +  H2SO4      CaSO4    +  2HF

78kg                                            40kg

X kg                                              1 kg

  cần dùng:    = 2,4375 kg 

7 tháng 1 2018

Đáp án D

.100 = 40% => mHF =160 (g) => n HF = 8 (mol)

CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF

       4                                   ← 8  (mol)

Do H% = 60%=>  = 5 mol

m = 5. (40+19.2) = 390 (g)

30 tháng 3 2022

sao tính ra mHF =160g thế ạ ?

 

21 tháng 4 2017

 mHF = 40 x 2,5 / 100 = 1kg.

Phương trình hóa học của phản ứng:

CaF2 + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + 2 HF

nHF = 1/20 mol.

nCaF2 = 1/40 mol.

mCaF2 = 1/40 x 78 = 1,95.

mCaF2 cần dùng = 1,95 x 100 / 80 = 2,4375kg.

7 tháng 8 2017

CaF2 + H2SO4 \(\Rightarrow\) CaSO4 + 2HF theo phương trình ta có: nCaF2=1/2nHF=0,025mol nCaF2 Cần dùng =0,025/80%=0,03125mol mCaF2 cần dùng =0,03125.78=2,4375g

14 tháng 2 2017

Đáp án B

28 tháng 10 2018

Chọn đáp án D

m H F = 400 . 40 100  = 160 (gam) → n H F = 160 20  = 8 (mol)

Bảo toàn F có: n H F = 2. n C a F 2 n C a F 2 = 4 mol.

m C a F 2 = 4 , 78 80 % = 390 (gam)

11 tháng 10 2016

1. 
a/ - Cho dd H2SO4 loãng t/d với Fe. 
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2O 
=> H2SO4 có tính chất hóa học (tchh) của axit: t/d với KL đứng trước H sinh ra muối và khí H2. 
- Cho dd H2SO4 l~t/d với CuO. 
CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O 
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với oxit bazơ tạo ra muối và nước. 
- Cho dd H2SO4 t/d với KOH. 
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O 
=> H2SO4 có tchh của axit: t/d với dd kiềm cho ra muối và nước. 

b/ - Cho H2SO4 đặc t/d với Cu. 
Cu + 2H2SO4 đ --t*--> CuSO4 + SO2 + 2H2O 
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d được với Cu, sinh ra khí SO2 (KL đứng sau H). 
- Cho H2SO4 đặc t/d với Fe. 
2Fe + 6H2SO4 đ --t*--> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: t/d với KL sinh ra muối và giải phóng SO2; đẩy được Fe lên hóa trị cao nhất. 
- Cho H2SO4 đặc vào C6H12O6. 
C6H12O6 ----H2SO4 đ, t*---> 6C + 6H2O 
=> H2SO4 đặc có tchh riêng: có tính háo nước. 

2. Gọi số mol của CuO và ZnO lần lượt là a và b. 
n HCl = Cm.V = 3.0,1 = 0,3 mol. 

a/ CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O 
_1_____2 (mol) 
_a_____2a 

ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O 
_1______2 (mol) 
_b_____2b 

Theo đề bài, ta có hệ phương trình: 
80a + 81b = 12,1 (m hh) 
2a + 2b = 0,3 (n HCl) 
Giải hệ, được: a = 0,05; b = 0,1. 

b/ m CuO = n.M = 80a = 80.0,05 = 4 (g). 
=> % mCuO = (mCuO / mhh) . 100% = 33,06 %. 
=> % mZnO = 100% - 33,06% = 66,94 %. 

c/ CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O 
___1______1 (mol) 
___0,05__0,05 

ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O 
_1_____1 (mol) 
_0,1__0,1 

Tổng số mol H2SO4 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol. 
=> m H2SO4 = n.M = 0,15.98 = 14,7 g. 
=> mdd H2SO4 = (mct.100%) / C% = (14,7.100)/20 = 73,5 g.