Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(8h=28800s\)
Vì hiệu điện thế định mức bằng hiệu điện thế đúng nên \(\mathscr{P}=75W\)
Vậy \(A= \mathscr{P}.t=75.28800=2,160,000J=0,6kwh\)
a. Điện trở bóng đèn là: \(R=\dfrac{U^2_{dm}}{P_{dm}}\approx645,3\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn:
\(I=\dfrac{U}{R}\approx0,34\left(A\right)\)
b. Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày là:
\(A=Pt=75.10^{-3}.4.30=9\left(kWh\right)\)
Số đếm của công tơ trong trường hợp này là 9
a) Điện trở của bóng đèn được tính theo công thức:
Công suất của bóng đèn khi đó là:
b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày, mỗi ngày 4 giờ là:
Mỗi số đếm của công tơ điện là 1kWh, nên muốn tìm số đếm tương ứng của công tơ điện ta phải tính điện năng theo đơn vị kWh
Khi đó
Vậy số đếm tương ứng của công tơ điện là 9 số
a. \(R=U^2:P=220^2:75=645,3333333\left(\Omega\right)\)
b. \(I=P:U=75:220=\dfrac{15}{44}A\)
c. \(P=UI=220.\dfrac{15}{44}=75\)W
d. \(A=Pt=75.4=300\)Wh = 0,3kWh
Số đếm công tơ điện: 0,3 số
e. \(P'=U'I=110.\dfrac{15}{44}=37,5\)W
a)\(R_Đ=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{220^2}{75}=645,3\Omega\)
b)\(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{75}{220}=\dfrac{15}{44}A\)
c)Công suất tiêu thụ đèn:
\(P=\dfrac{U_m^2}{R_Đ}=\dfrac{220^2}{\dfrac{1936}{3}}=75W\)
d)Điện năng bóng tiêu thụ:
\(A=Pt=75\cdot4\cdot3600=1080000J=0,3kWh\)
Số đếm công tơ điện là 0,3 số.
1/ thực ra rất dễ
gọi x là số điện trở loại 3 ôm
y là số điện trở loại 5 ôm
vì mắc nối tiếp nên ta có Rtđ = R1+ R2
hay 3x + 5y = 55
<=> x = (55- 5y)/3
ta đặt y là t <=> y = t vậy x= (55-5t)/3
mà x và y sẽ >= 0 thuộc số nguyên và t < 11 => t= 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11
ta lập bảng
t | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
x | 55/3 | 50/3 | 15 | 40/3 | 35/3 | 10 | 25/3 | 20/3 | 5 | 10/3 | 5/3 | 0 |
y | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
kết hợp điều kiện đã ghi trên ta thấy các cặp điện trở lần lượt loại 3 ôm và 5 ôm: 15-2; 10-5; 5-8; 0-11.
2/ tóm tắt
Bóng đèn ( 6V- 3W)
U=9 V
TÍNH CĐDĐ chạy qua biến trở ( Ib=?)
giải
vì đèn sáng bình thường nên:
Pđm= Pđ= 3 W
Uđm= Uđ= 6 V
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
Pđ= U*I => I= Pđ/U= 3/6= 0,5 A
vì đèn nối tiếp với biến trở nên: Iđ= Ib= 0,5 A
3/
Điện trở của bóng đèn:
P= U^2/R => R= U^2/P= 12^2/6=24 ôm
cường độ dòng điện chạy qua đèn là:
I= U/R= 6/24= 0,25 A
VẬY AMPE KẾ CHỈ 0,25 A
4/
Hiệu điện thế của R3:
P3= U3^2/R => U3= \(\sqrt{P\cdot R}\) = \(\sqrt{1,8\cdot10}\)= 3\(\sqrt{2}\) V
Vì R3 // (R1+R3) nên U3= U12=U= 3\(\sqrt{2}\) ôm
Điện trở tường đương của mạch nối tiếp:
R12= R1+R2= 2+8= 10 ôm
Điện trở tương đương của cả đoạn mạch:
Rtđ=\(\frac{R3\cdot R12}{R3+R12}\)= \(\frac{10\cdot10}{10+10}\)= 5 ôm
Công suất tiêu thụ cả mạch:
Pcm= U^2/Rtđ= 3\(\sqrt{2}\) ^2/5= 3,6 W
5/
Điện trở tương đương của mạch nối tiếp:
R12= R1+R2= 2+8=10 ôm
Điện trở tương đương cả mạch:
Rtđ= \(\frac{R3\cdot R12}{R3+R12}\)= \(\frac{10\cdot10}{10+10}\)= 5 ôm
Hiệu điện thế cả mạch:
Pcm=U^2/Rtđ=> U= \(\sqrt{Pcm\cdot Rtđ}\) = \(\sqrt{3,6\cdot5}\) = 3\(\sqrt{2}\) V
Vì R3 // (R1+R2) nên U=U3=U12= 3\(\sqrt{2}\) V
Cường độ dòng điện mạch nối tiếp:
I12= U12/R12= 3\(\sqrt{2}\) /10= \(\frac{3\sqrt{2}}{10}\) A
Vì R1 nối tiếp R2 nên I12=I1=I2= \(\frac{3\sqrt{2}}{10}\) A
Công suất tiêu thụ của điện trở 2:
P= I^2*R2= \(\frac{3\sqrt{2}}{10}\)^2*8= 1,44 W
MẤY BÀI SAU TƯƠNG TỰ
Rb R U
Điện trở tương đương của mạch là: \(R_{tđ}=R_b+R=R_b+20\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{220}{R_b+20}\left(A\right)\)
Công suất của Rb được tính bằng công thức:
\(P_b=I^2.R_b=\dfrac{220^2R_b}{\left(R_b+20\right)^2}=\dfrac{220^2}{R_b+40+\dfrac{400}{R_b}}\)
Để công suất của Rb đạt giá trị lớn nhất thì \(R_b+\dfrac{400}{R_b}\) phải đạt giá trị nhỏ nhất.
Theo bất đẳng thức Cô-si \(R_b+\dfrac{400}{R_b}\) đạt giá trị nhỏ nhất \(\Leftrightarrow R_b=\dfrac{400}{R_b}\Leftrightarrow R_b=200\left(\Omega\right)\)
Vậy để công suất trên bếp điện đạt cực đại thì điện trở của bếp phải bằng 200Ω.
Câu 1.
Tóm tắt: \(U_Đ=220V;P_Đ=75W;U_m=220V;t=2h\)
\(A=?\)
Bài giải:
Điện trở đèn: \(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{220^2}{75}=\dfrac{1936}{3}\Omega\)
Dòng điện qua đèn: \(I_m=\dfrac{220}{\dfrac{1936}{3}}=\dfrac{15}{44}A\)
Điện năng đèn tiêu thụ:
\(A=UIt=220\cdot\dfrac{15}{44}\cdot2\cdot3600=540000J=0,15kWh\)
Vậy có 0,15 số đếm công tơ điện.
Bài 1:
Tóm tắt:
\(U=220V\)
\(P=75\)W
\(t=2h\)
\(A=?\)kWh = số đếm công tơ điện
Giải:
\(A=Pt=75\cdot2=150\)Wh = 0,15kWh = 0,15 số đếm công tơ điện.
Bài 2:
Tóm tắt:
\(t=30p=0,5h\)
\(U=220V\)
A = 1,5 số = 1,5kWh = 1500Wh
\(A=?\)kWh
\(P=?\)W
\(I=?A\)
Giải:
A = 1,5 số = 1,5kWh = 1500Wh
\(A=Pt\Rightarrow P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1500}{0,5}=3000\)W
\(P=UI\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{3000}{220}=\dfrac{150}{11}A\)
a) Có thể tính ra giá trị cuả R1, R2 rồi so sánh
b) - Từ công thức : P = U.I = U2/ R =>R = U2/p
- Nên : R1 = U12/P1 = 1102/100 = 121 (W)
- TTự : R2 = U22/P2 = 1102/40 = 302.5 (W)
- Vậy ta có : \(\frac{R_2}{R_1}=\frac{302.5}{121}=2,5\) (lần)
Không nên mắc vì :
- Mắc nối tiếp hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn tỷ lệ với điện trở mỗi đèn nên
U2 = I. \(R_2=\frac{220}{R_1+R_2}R_2=\frac{220}{302.5+121}.302.5=157\left(V\right)\)
U2 lớn hơn Uđm2 nhiều nên đèn D2 cháy.
U1 = 220 -157 = 63(V) không đủ sáng
cách mắc thích hợp :
Vì hiệu điện thế là 220V nên không thể mắc song song các đèn mà phải mắc thành hai đoạn mạch nối tiếp, mỗi đoạn mạch gồm một số đèn mỗi loại mắc song song sao cho hiệu điện thế chia đều cho mỗi đoạn mạch UAB = UBC = 110V.
- Khi đó điện trở của mỗi đoạn mạch nối tiếp có giá trị là : RAB = RBC
* Trước hết ta xét mỗi đoạn mạch nối tiếp chỉ mỗi loại đèn trên mắc song song:
- Hay \(\frac{R_1}{x}=\frac{R_2}{x}\) trong đó x, y là số đèn D1 và D2 . Theo so sánh trên nên y = 2,5 x
x, y là số nguyên dương và x + y ≤ 14 (đề bài). Vậy y nguyên nên x = 2,4,6,..
Vậy y = 5; 10 nên có cách sau :
x | 2 | 4 |
y | 5 | 10 |
x + y | 7 | 14 |
a) Điện trở của bóng đèn được tính theo công thức
R = = = 645 Ω
Công suất của bóng đèn khi đó là P = UI = 220. 0,341 = 75W.
b) Điện năng mà bonhs đèn tiêu thụ trong 30 ngày, mỗi ngày 4 giờ là:
A = Pt = 75.30.4.3600 = 32400000 J
Mỗi số đếm của công tơ điện là 1 kWh, nên muốn tìm số đếm tương ứng của công tơ điện ta phải tính điện năng theo đơn vị kWh.
Khi đó A = Pt = 75.30.4 = 9000Wh = 9kWh
Vậy số đếm tương ứng của công tơ điện là 9 số.
a)Điện trở đèn: \(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{220^2}{60}=\dfrac{2420}{3}\Omega\)
Điện năng đèn tiêu thụ trong 5 giờ mỗi ngày:
\(A_1=UIt=\dfrac{U^2}{R}\cdot t=\dfrac{220^2}{\dfrac{2420}{3}}\cdot5\cdot3600=1080000J=0,3kWh\)
Số đếm công tơ điện là 0,3 số điện.
b)Dòng điên qua đèn: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{\dfrac{2420}{3}}=\dfrac{3}{11}A\)