Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
Tạm dịch:
“Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi trường học nhiều như cách chúng bị ảnh hưởng bởi bố mẹ.”
D. Trường học ảnh hưởng đến đứa trẻ như cha mẹ.
B
Kiến thức: So sánh nhất
Tạm dịch:
Không có học sinh nào khác trong lớp thành công như Pat.
A. Pat đã thành công trong việc đánh bại tất cả các học sinh khác trong lớp. => sai nghĩa
B. Pat là học sinh thành công nhất trong lớp. => đúng
C. Lớp của cậu ấy kém thành công hơn Pat. => sai nghĩa
D. Lớp của cậu ấy càng thành công, Pat càng thành công. => sai nghĩa
Chọn B
Đáp án C.
Tạm dịch: Điều kiện thể chất của anh ấy không đến sự nghiệp làm nghệ sĩ vi ô lông của anh.
Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.
Phân tích đáp án:
A. help (n): sự giúp đỡ
B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì.
Ex: political impotence
C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại.
Ex: To be honest, she was more of a hindrance than a help: Thành thật thì cô ấy đem lại nhiều trở ngại hơn là giúp ích.
D. impossibility (n): sự bất khả thi, không thể có thật.
Ex: 100 percent airline security is a practical impossibility.
Ta thấy dựa vào tạm dịch và suy luận thì đáp án C phù hợp nhất. Sức khỏe của anh không phải là trở ngại cho việc phát triển sự nghiệp.
- impediment = hindrance.
Ex: War is one of the greatest impediments to human progress: Chiến tranh là một trong những trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của loài người.
Đáp án A.
Tình huống ở quá khứ, dùng: should have + PP.
Tạm dịch: Lẽ ra bạn nên để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể.
Đáp án B, C, D đều sai về nghĩa. Ý A thể hiện đúng nhất nghĩa của câu đề: Để con mình làm việc nhà ngay từ lúc chúng có thể là một điều cần thiết nhưng bạn đã không làm.
Đáp án C.
- impediment (n): trở ngại, sự ngăn cản phát triển
>< C. furtherance (n): sự tiến bộ.
Ex: He took the actions in the furtherance of his career.
A. hindrance (n): trở ngại
Ex: We were allowed to travel around the country without hindrance.
B. obstruction (n): sự ngáng đường
Ex: The abandoned car paused an obstruction.
D. setback (n): vấn đề, khó khăn
Ex: The rumor of his corruption was a serious setback to his career.
Đáp án B
Much to my astonishment, I found his lecture on wildlife conservation extremely interesting.
Rất ngạc nhiên, tôi thấy bài giảng của anh ta về bảo tồn động vật hoang dã vô cùng thú vị.
= I was fascinated by what he said in his lecture on wildlife conservation though I hadn’t expected to be.
Tôi đã bị cuốn hút bởi những gì anh nói trong bài giảng của mình về bảo tồn động vật hoang dã mặc dù tôi đã không mong đợi như vậy.
A. Ngược lại với mong đợi của mình, tôi thấy bài giảng của anh ta về bảo tồn động vật hoang dã vô cùng thú vị.
C. Tôi đã không mong đợi anh ta sẽ giảng về bảo tồn động vật hoang đã, nhưng anh ta đã nói rất tốt
D. Tại bài giảng về bảo tồn động vật hoang dã của anh ta tôi nhận ra tôi cần học thêm về nó
Đáp án A
Dịch nghĩa: Theo đoạn 1, những kĩ năng cơ bản nào trẻ em không được dạy mà vẫn học được?
A. nói chuyện, leo trèo, huýt sáo B. đọc, nói chuyện và nghe
C. chạy, đi, chơi D. nói chuyện, chạy và trượt tuyết
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught — to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle”
ĐÁP ÁN D
Tạm dịch:
“Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi trường học nhiều như cách chúng bị ảnh hưởng bởi bố mẹ.”
D. Trường học ảnh hưởng đến đứa trẻ như cha mẹ.