Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn (%)

Năm

1990

1995

2000

2003

2005

Thành thị

19.5

20.8

24.2

25.8

26.9

Nông thôn

80.5

79.2

75.8

74.2

73.1

 Nhân xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn?

A. Dân số thành thị chiếm tỉ lệ cao và ngày càng tăng, dân số nông thôn ngược lại. 

B. Dân số nông thôn chiếm tỉ lệ cao tuy nhiên có xu hướng giảm nhưng vẫn còn chậm, dân số thành thị chiếm tỉ lệ nhỏ có xu hướng tăng lên nhưng còn chậm. 

C. Dân số nông thôn nhiều nhưng có xu hướng giảm mạnh trong giam đoạn 1990 – 2005. 

D. Dân số thành thị có xu hướng tăng mạnh trong giai đoạn 1990 – 2005.

#Hỏi cộng đồng OLM #Mẫu giáo
1
16 tháng 6 2017

Đáp án B

Nhận xét đúng về cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta là: Dân số nông thôn chiếm tỉ lệ cao (trên 70%) tuy nhiên có xu hướng giảm nhưng vẫn còn chậm (từ 80,5% xuống 73,1%); dân số thành thị chiếm tỉ lệ nhỏ  (dưới 27%) và có xu hướng tăng lên nhưng còn chậm.(từ 19,5% lên 26,9%).

=> Nhận xét B đúng

Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Năm Thành thị Nông thôn 1990 19,5 80,5 1995 20,8 79,2 2000 24,2 75,8 2005 26,9 73,1 2010 30,5 69,5 2014 33,1 66,9 (Nguồn: Niên...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN

CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %)

Năm

Thành thị

Nông thôn

1990

19,5

80,5

1995

20,8

79,2

2000

24,2

75,8

2005

26,9

73,1

2010

30,5

69,5

2014

33,1

66,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm, 2015)

Nhận xét nào sau đây đúng từ bảng số liệu trên?

A. Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta tăng nhanh.

B. Số dân thành thị ngày càng tăng.

C. Tỉ lệ dân số thành thị nước ta không tăng.

D. Số dân nông thôn của nước ta giảm.

1
23 tháng 8 2018

Đáp án B

Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Năm Thành thị Nông thôn 1990 19,5 80,5 1995 20,8 79,2 2000 24,2 75,8 2005 26,9 73,1 2010 30,5 69,5 2014 33,1 66,9 (Nguồn:...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: %)

Năm

Thành thị

Nông thôn

1990

19,5

80,5

1995

20,8

79,2

2000

24,2

75,8

2005

26,9

73,1

2010

30,5

69,5

2014

33,1

66,9

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam, 2015)

Nhận xét nào sau đây đúng từ bảng số liệu trên?

A. Tỉ lệ dân số thành thị nước ta không tăng.

B. Số dân nông thôn của nước ta giảm.

C. Tỉ lệ dân số nông thôn của nước ta tăng nhanh.

D. Sự chênh lệch tỉ lệ dân số giữa nông thôn và thành thị đang ngắn lại.

1
26 tháng 7 2019

Đáp án D

Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và 2014 Năm 2005 2014 Thành thị 37,0 54,5 Nông thôn 63,0 45,5 Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014 A. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi  B....
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và 2014

Năm

2005

2014

Thành thị

37,0

54,5

Nông thôn

63,0

45,5

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014

A. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi 

B. Năm 2014, tỷ lệ dân thành thị ít hơn dân nông thôn 

C. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng 

D. Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng

1
3 tháng 12 2019

Dựa vào bảng số liệu đã cho, giai đoạn 2005 - 2014, tỉ lệ dân thành thị ở Trung Quốc có xu hướng tăng rõ rệt, tăng từ 37,0% năm 2005 lên 54,5% năm 2014, tăng 17,5%

=> Chọn đáp án C

Cho bảng số liệu Năm Tổng số dân Sổ dân thành thị Số dân nông thôn 1995 71996 14938 57058 2000 77635 18772 58863 2005 82392 22332 60060 2010 86947 26515 60432 2015 91713 31131 60582 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu

Năm

Tổng số dân

Sổ dân thành thị

Số dân nông thôn

1995

71996

14938

57058

2000

77635

18772

58863

2005

82392

22332

60060

2010

86947

26515

60432

2015

91713

31131

60582

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện được cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta là?

A. Biểu đồ cột chồng.   

B. Biểu đồ đường

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ ưòn.

1
27 tháng 10 2019

Đáp án C

Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ TRUNG QUỐC PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (Đơn vị: %) Năm 2005 2014 Thành thị 37,0 54,5 Nông thôn 63,0 45,5 (Nguồn: Tổng cụ thông kê) Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014? A. Tỉ lệ dân nông thôn có xu...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ TRUNG QUỐC PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (Đơn vị: %)

Năm

2005

2014

Thành thị

37,0

54,5

Nông thôn

63,0

45,5

(Nguồn: Tổng cụ thông kê)

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014?

A. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm.

B. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm.

C. Tỉ lệ dân nông thôn luôn cao hơn dân thành thị.

D. Tỉ lệ dân thành thị luôn cao hơn dân nông thôn.

1
1 tháng 4 2019

Đáp án A

Cho bảng số liệu sau:Cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và 2014Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014 A. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi B. Năm 2014, tỷ lệ dân thành thị ít hơn dân nông thôn C. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng   D. Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và 2014

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014

A. Tỷ lệ dân nông thôn và thành thị không thay đổi

B. Năm 2014, tỷ lệ dân thành thị ít hơn dân nông thôn

C. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng


 

D. Tỷ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng 

1
8 tháng 8 2019

Dựa vào bảng số liệu đã cho, giai đoạn 2005 - 2014, tỉ lệ dân thành thị ở Trung Quốc có xu hướng tăng rõ rệt, tăng từ 37,0% năm 2005 lên 54,5% năm 2014, tăng 17,5%

=> Chọn đáp án C

Cho bảng số liệu:CƠ CẤU DÂN SỐ TRUNG QUỐC PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (Đơn vị: %)(Nguồn: Tổng cụ thông kê)Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014? A. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm B. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm C. Tỉ lệ dân nông thôn luôn cao hơn dân thành thị D. Tỉ lệ dân thành thị luôn cao hơn...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ TRUNG QUỐC PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN

(Đơn vị: %)

(Nguồn: Tổng cụ thông kê)

Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu dân số Trung Quốc phân theo thành thị và nông thôn năm 2005 và năm 2014?

A. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng giảm

B. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm

C. Tỉ lệ dân nông thôn luôn cao hơn dân thành thị

D. Tỉ lệ dân thành thị luôn cao hơn dân nông thôn

1
1 tháng 10 2019

Chọn A

Cho bảng số liệu: DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn người) Năm 2005 2010 2015 Thành thị 22332,0 26515,9 31067,5 Nông thôn 60060,1 60431,5 60642,3 Tổng số 82392,1 86947,4 91709,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)   Để thể...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: nghìn người)

Năm

2005

2010

2015

Thành thị

22332,0

26515,9

31067,5

Nông thôn

60060,1

60431,5

60642,3

Tổng số

82392,1

86947,4

91709,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)

 

Để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta năm 2005, 2010, 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột ghép 

B. Biểu đồ đường 

C. Biểu đồ tròn 

D. Biểu đồ kết hợp

1
Cho biểu đồ:CHUYÊN DỊCH CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔNCỦA NUỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 Dựa vào sự thay đổi trong cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, có thể biết được A. số dân nông thôn nước ta ngày càng giảm B. số dân thành thị nước ta có tốc độ tăng nhanh hơn số dân nông thôn C. số dân nước ta đông, chủ yếu sống ở thành thị D. quá...
Đọc tiếp

Cho biểu đồ:

CHUYÊN DỊCH CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN
CỦA NUỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016

Dựa vào sự thay đổi trong cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, có thể biết được

A. số dân nông thôn nước ta ngày càng giảm

B. số dân thành thị nước ta có tốc độ tăng nhanh hơn số dân nông thôn

C. số dân nước ta đông, chủ yếu sống ở thành thị

D. quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra nhanh

1
4 tháng 5 2017

Đáp án B

Dựa vào sự thay đổi trong cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, có thể biết được số dân thành thị nước ta có tốc độ tăng nhanh hơn số dân nông thôn