Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Na2O + H2O → 2NaOH
Khối lượng NaOH ban đầu = 50/100 x 10 = 50 (g).
Khối lượng NaOH tạo ra từ Na2O = 31/62 x 80 = 40 (g)
Khối lượng NaOH sau cùng = 50 + 40 = 90 (g)
Khối lượng dung dịch = 31 + 500 = 531 (g).
=> C% dung dịch NaOH = 90/531 x 100% = 16,95%.
những câu nào có trên mạng bạn có thể tự coi không nên gửi vào đây quá nhiều
Bạn gửi vào đây thì cg chỉ tham khảo mà thôi
M tb hh = 27,5 => hỗn hợp có NH3 , vì hh X có 2 chất HC pư với NaOH tạo khí có 2C => khí còn lại là CH3NH2 => X có CH3COONH4 và HCOOCH3NH3 . Pư :
CH3COONH4 + NaOH ---------> CH3COONa + NH3 + H2O
a a a
HCOOCH3NH3 + NaOH -------> HCOONa + CH3NH2 + H2O
b b b
ta có n hh = a + b = 0,2 mol
m hh = Mtb.n = 5,5 = 17a + 31b
từ hệ => a = 0,05 , b = 0,15 mol => m muối khan = 0,05.82 + 0,15 . 68 = 14,3g => B
Gọi x, y (g) lần lượt là số gam dung dịch NaCl 10%, dung dịch NaCl 30% cần dùng.
→ mNaCl/dung dịch NaCl 10% = 0,1x (g)
→ mNaCl/dung dịch NaCl 30% = 0,3x (g)
mNaCl/500 g dung dịch NaCl 25% = 125 (g)
Ta có hệ phương trình:
0,1x + 0,3y = 125
x + y = 500
⇒ x = 125; y = 375
Vậy cần lấy 125 g dung dịch NaCl 10% và 375 g dung dịch NaCl 30% để được 500 g dung dịch NaCl 25%.
nH2SO4 = 49 / 98 = 0,5 mol
=> nNaOH = nH2SO4 = 0,5 mol
=> mNaOH = 0,5 x 40 = 20 gam
\(n_{H_2SO_4.3SO_3}=\dfrac{4,225}{338}=0,0125\left(mol\right)\)
PTHH:
\(H_2SO_4.3SO_3+3H_2O-->4H_2SO_4\)
0,0125....................................................0,05
\(H_2SO_4+2NaOH-->Na_2SO_4+2H_2O\)
0,05.....................0,1
\(=>V_{ddNaOH}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(l\right)\)
Theo đề bài ta có :
nH2SO4.3SO2=4,225/226\(\approx\) 0,019 mol
PTHH 1 (khi cho oleum vào nước ) :
H2SO4.3SO2 + 3H2O \(\rightarrow\) 4H2SO4
0,019mol...........................0,076 mol
PTHH 2 (khi trung hòa dung dịch X là H2SO4 bằng dd NaOH)
H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
0,076mol....0,125mol
=> VddNaOH(cần dùng ) = \(\dfrac{0,152}{0,4}=0,38\left(M\right)\)
Vậy...............
\(a) PTHH:\)
\(Mg+H_2SO_4--->MgSO+_4+H_2\)
\(nMg= \dfrac{6}{24}=0,25(mol)\)
Theo PTHH: \(nH_2 (lí thuyết)= 0,25 (mol)\)
Vì \(H=80\%\)
\(=> nH_2 (thực tế) = \dfrac{0,25.80}{100}=0,2 (mol)\)
\(=> VH_2 (đktc)=nH_2.22,4= 0,2.22,4=4,48 (l)\)
\(b)\)
\(3H_2+Fe_2O_3-t^o-> 2Fe+3H_2O\)
\(nFe_2O_3=\dfrac{32}{160}=0,2 (mol)\)
So sánh: \(\dfrac{nH_2}{3} <\dfrac{nFe_2O_3}{1}\)
=> Fe2O3 dư sau phản ứng, chon nH2 để tính
Theo PTHH: \(nFe=\dfrac{2}{3}nH_2 = \dfrac{2}{3}.0,2=\)\(\dfrac{2}{15}\) (mol)
\(=> mFe=\dfrac{2}{15}.56=7,47 (g)\)
a) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
mHCl=C%.mddHCl= 7,3%.300=21,9(g)
mNaOH=C%.mddNaOH=4%.200=8(g)
=> C%=\(\frac{21,9+8}{300+200}.100\%=5,98\%\)
b) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có
mCuSO4=C%.mddCuSO4=5%.500=25(g)
=> mH2O=500-25=475(g)
vì pư với NaOH vừa đủ => rắn khan là muối RCOONa . Ta có sơ đồ
RCOOZ ----------------------------------------... RCOONa
biến thiên khối lượng 1 mol = | Z - 23 |
n X = 0,02 => biến thiên kl = 0,02 | Z - 23 | = 1,82 - 1,64 = 0,18 => Z = 32 là CH3NH3 => Y là CH3NH2 => X là CH3COOCH3NH3 là metylamoni axetat => D
Đáp án C